CHỦ ĐỀ 9: SINH QUYỂN
BÀI 43: KHÁI QUÁT VỀ SINH QUYỂN VÀ CÁC KHU SINH HỌC
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Đặc điểm của hệ sinh thái đứng là
- Vùng nước nông: có các loài thực vật có rễ bám trong bùn, động vật đáy.
- Vùng nước sâu vừa: có sinh vật phù du.
- Vùng nước sâu: có các động vật thích nghi với bóng tối.
- Tất cả đáp án trên.
Câu 2: Đặc điểm: “Phân chia theo chiều thẳng đứng: tầng mặt có nhiều sinh vật nổi, tầng giữa có nhiều động vật tự bơi và tầng đáy có các động vật đáy.” Thuộc khu sinh học dưới nước nào
- Hệ sinh thái đứng
- Hệ sinh thái nước chảy
- Hệ sinh thái biển
- Không xác định được
Câu 3: Đặc điểm của khu sinh học trên cạn đồng rêu đới lạnh là
- Khí hậu vùng cực quanh năm băng giá, thời kì trời quang đãng và ấm áp rất ngắn
- Thực vật chiếm ưu thế là các loài sống nơi ẩm ướt và lạnh như rêu, địa y,…
- Động vật có các loài gấu trắng bắc cực, chim cánh cụt, tuần lộc, hươu,… và côn trùng
- Tất cả các đáp án trên
Câu 4: Đặc điểm “Động vật thích nghi với đời sống ở tuyết như thỏ tuyết, linh miêu, chó sói, gấu,…” thuộc khu sinh thái trên cạn nào?
- Đồng rêu đới lạnh
- Rừng lá kim phương bắc
- Rừng rụng lá theo mùa ôn đới
- Thảo nguyên
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với sinh quyển?
- Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
- Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
- Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
- Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.
Câu 6: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có
- toàn bộ thực vật sinh sống.
- tất cả sinh vật, thổ nhưỡng.
- toàn bộ sinh vật sinh sống.
- thực, động vật; vi sinh vật.
Câu 7: Giới hạn của sinh quyển bao gồm
- phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển.
- phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển.
- phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thuỷ quyển.
- phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền.
Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng nhất với sinh quyển?
- Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
- Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
- Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
- Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
Câu 9: Khu sinh học chủ yếu là
- Khu sinh học trên cạn
- Khu sinh học nước ngọt
- Khu sinh học biển
- Tất cả các đáp án trên
Câu 10: Đây là khu sinh học nào?
- Khu sinh học trên cạn
- Khu sinh học nước ngọt
- Khu sinh học biển
- Khu sinh học thủy sinh
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới lạnh?
- Thảo nguyên.
- Đài nguyên.
- Rừng lá rộng.
- Rừng lá kim.
Câu 2: Nối tên khu sinh thái trên cạn tương ứng với đặc điểm của nó
1. Đồng rêu đới lạnh | a. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm, lượng mưa hằng năm cao |
2. Rừng lá kim phương bắc | b. Thực vật chủ yếu là cây bụi chịu hạn tốt như xương rồng, cỏ lạc đà, ngải,… |
3. Rừng rựng lá theo mùa ôn đới | c. Động vật chủ yếu là các loài như linh dưỡng, ngựa vằn, hươu cao cổ, đà điểu, sư tử, báo,… |
4. Thảo nguyên | d. Động vật có các loài gấu trắng bắc cực, chim cánh cụt, tuần lộc, … |
5. Savan | e. Thực vật chủ yếu là các loài cây lá kim như tùng, bách, thông,.. |
6. Sa mạc và hoang mạc | f. Khí hậu ấm áp về mùa hè và lạnh vào mùa đông |
7. Rừng nhiệt đới | g. Khí hậu ôn đới có mùa hạ tương đối nóng nhưng sang mùa đông thì lạnh, đồi khi có tuyết rơi |
- 1 – d, 2 - e, 3 - f, 4 - g, 5 - c, 6 - b, 7 – a.
- 1 – a, 2 - e, 3 - d, 4 - g, 5 - c, 6 - b, 7 – f.
- 1 – e, 2 - b, 3 - f, 4 - g, 5 - c, 6 - d, 7 – a.
- 1 – d, 2 - f, 3 - a, 4 - g, 5 - c, 6 - b, 7 – e.
Câu 3: Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc vào môi trường đới ôn hoà?
- Đài nguyên.
- Rừng lá rộng.
- Rừng lá kim.
- Thảo nguyên.
Câu 4: Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua
- chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nơi cư trú.
- lưới thức ăn, nơi ở và điều kiện sinh thái.
- nơi ở, môi trường sinh thái và nguồn dinh dưỡng.
- chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nguồn dinh dưỡng.
Câu 5: Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường đới ôn hoà?
- Rừng lá rộng.
- Rừng lá kim.
- Xavan.
- Thảo nguyên.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với sinh quyển?
- Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
- Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
- Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
- Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa động vật và thực vật?
- Ở nơi nào động vật phong phú thì thực vật không được phát triển.
- Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt cùng sống một môi trường.
- Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn.
- Nhiều loài động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt.
Câu 8: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới ôn hoà?
- Rừng xích đạo.
- Xavan.
- Rừng nhiệt đới ẩm.
- Rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 9: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc môi trường đới nóng?
- Đài nguyên.
- Bán hoang mạc.
- Rừng nhiệt đới ẩm.
- Rừng hỗn hợp.
Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của sinh quyển?
- Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
- Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển.
- Chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật.
- Sinh vật tập trung vào nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài chục mét.
3. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là
- làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ
- tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái
- kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất
- làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai
Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến giới sinh vật ở hoang mạc kém phát triển là do đâu?
- Thiếu nước.
- Biên độ nhiệt lớn.
- Nhiệt độ cao.
- Nhiều lóc xoáy.
Câu 3: Nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật là
- độ ẩm.
- nơi sống.
- thức ăn.
- nhiệt độ.
Câu 4: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất?
- Sinh vật.
- Địa hình.
- Khí hậu.
- Thổ nhưỡng.
Câu 5: Tại sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước sạch?
- Nước đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái toàn cầu.
- Nước là nhu cầu không thể thiếu đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng.
- Nguồn nước không phải là vô tận, đang bị ô nhiễm và suy giảm nghiêm trọng.
- Cả a, b, c.
Câu 6: Các sông, suối, hồ, đầm thuộc loại khi sinh học nào sau đây?
- các khu sinh học trên cạn
- khu sinh học nước ngọt
- khu sinh học nước mặn
- cả B và C
Câu 7: Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua
- độ ẩm và lượng mưa.
- lượng mưa và gió.
- độ ẩm và khí áp.
- nhiệt độ và độ ẩm.
Câu 8: Nước là thành phần tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là..........của nhiều loài sinh vật.
- thành phần.
- điều kiện sống.
- môi trường sống.
- thức ăn.
Câu 9: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ CO2 khí trong khí quyển là
- làm cho bức xạ nhiệt trên Trái Đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ.
- tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái.
- kích thích quá trình quan hợp.
- làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai.
Câu 10: Sự phân chia sinh quyển thành các khu sinh học khác nhau căn cứ vào
- đặc điểm khí hậu và mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu
- đặc điểm địa lí, mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu
- đặc điểm địa lí, khí hậu
- đặc điểm địa lí, khí hậu và các sinh vật sống trong mỗi khu
--------------- Còn tiếp ---------------