Câu 1: Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống:
“Trong một phản ứng hóa học, …(1)… khối lượng của các sản phẩm bằng …(2)… khối lượng của các chất phản ứng.”
Câu 2: Giả sử có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Câu 3: “Trong phản ứng hóa học, tổng số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong các chất tham gia phản ứng luôn … tổng số nguyên tử của nguyên tố đó trong các chất sản phẩm”
Trong dấu “…” là
Câu 4: Hãy sắp xếp các câu sau theo thứ tự để được các bước lập phương trình hóa học
Câu 5: Nhận định nào sau đây sai
Câu 6: Cho các phát biểu sau, phát biểu sai là
Câu 7: Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng là do trong phản ứng hoá học:
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: Lưu huỳnh + khí oxi → lưu huỳnh đioxit. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
Câu 9: Xét phương trình hóa học 2H2 + O2 → 2H2O. Tỷ lệ số phân tử các chất trong phản ứng là
Câu 10: Ai là người tiến hành các thí nghiệm để tìm ra định luật bảo toàn khối lượng?
Câu 11: Hình dưới mô tả thí nghiệm phản ứng của BaCl2 và Na2SO4. Trong cốc 1 đựng BaCl2 và cốc 2 đựng Na2SO4, lúc này cân ở trạng thái cân bằng.
Tiếp theo ta tiến hành đổ cốc 1 vào cốc 2 thì thấy có hiện tượng xuất hiện kết tủa. Sơ đồ phản ứng: BaCl2 + Na2SO4 → NaCl + BaSO4 ↓. Sau khi phản ứng kết thúc, kim đồng hồ lệch về hướng nào?
Câu 12: Cho phương trình hóa học:
4 Na + O2 → 2 Na2O
Tỷ lệ giữa số nguyên tử Na và phân tử O2 là:
Câu 13: Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi thư thế nào?
Câu 14: Khi ta cân bằng số nguyên tử của 2 vế, ta thêm các hệ số vào
Câu 15: Trong phương trình hóa học để biểu diễn các chất khí ta dùng mũi tên:
Câu 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 27,2 gam ZnCl2 và 0,4 gam khí H2. Tính khối lượng của HCl đã phản ứng.
Câu 2: Khử hoàn toàn 12 gam CuO bằng 9 gam khí CO thu được 6 gam CO2 và đồng. Tính khối lượng của đồng.
Câu 3: Nung đá vôi (CaCO3) người ta thu được 16,8 kg CaO và 13,2 kg khí CO2. Tính khối lượng đá vôi cần dùng.
Câu 4: Khi cho 11,2 gam CaO phản ứng với khí CO2 thu được 20 gam CaCO3. Tính khối lượng của khí CO2 phản ứng.
Câu 5: Đốt cháy m gam Mg cần 3,2 gam oxi thì thu được 6,8 gam MgO. Tính m.
Câu 6: Đốt cháy 6,4 gam sulfur trong không khí thu được 12,8 gam SO2. Tính khối lượng oxygen đã phản ứng.
Câu 7: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 10,8 gam dung dịch HCl thu được 11,2 gam FeCl2 và b gam khí hidro. Giá trị của b là
Câu 8: Đốt cháy 1,2 gam carbon cần a gam oxygen, thu được 4,4 gam khí carbondioxide. Tính a.
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau:
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Số chất phản ứng và số chất sản phẩm lần lượt là
Câu 10: Cho phương trình phản ứng hoá học sau: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Số chất phản ứng và số chất sản phẩm lần lượt là
Câu 11: Hoà tan aluminium (Al) trong dung dịch sulfurric acid (H2SO4) thu được Al2(SO4)3 và khí hydrogen (H2), phản ứng xảy ra là
Câu 12: Có sơ đồ phản ứng hóa học:
Fe + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. Hệ số thích hợp trong phản ứng là
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
Câu 14: Có sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 → Fe + Al2O3. Tổng hệ số các chất sản phẩm là
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + Cl2 → FeCl3. Tổng hệ số các chất trong phương trình là
Câu 1: Đá đôlômit là hỗn hợp của 2 chất CaCO3 và MgCO3. Khi nung nóng đá đôlômit sẽ tạo ra 2 chất oxit là Calci oxide (CaO) và magnessium oxide (MgO), thu được khí carbon dioxide. Nếu nung đá đôlômit, khối lượng của khí cacbon đioxit và hợp chất 2 oxit trên khi thu được lần lượt là 88kg và 104kg thì cần phải đốt bao nhiêu đá?
Câu 2: Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 20 g bột lưu huỳnh thu được a gam chất sắt(II) sunfua (FeS) màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh là 4 gam. Giá trị của a là
Câu 3: Biết rằng chlohydric acid có phản ứng với chất calcium carbonate tạo ra chất calciun chloride, nước và khí carbon dioxide.
Một cốc đựng dung dịch chlohydric acid (1) và cục đá vôi (2) (thành phần chính là chất calcium carbonate) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho kim ở vị trí thăng bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dung dịch chlohydric acid. Sau một thời gian phản ứng, kim sẽ ở vị trí nào?
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O.
x, y có thể lần lượt là ? (biết x ≠ y)
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + … → FeCl2 + H2.
Chất còn thiếu trong sơ đồ trên là
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng sau:
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + ?
Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + ? → ZnCl2 + H2
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
Câu 8: Có sơ đồ phản ứng sau:
Al + Fe3O4 → ? + Al2O3.
Đơn chất còn thiếu trong sơ đồ và tổng hệ số các chất sản phẩm lần lượt là
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau:
FexOy+ H2 → Fe + H2O
Tổng hệ số các chất sản phẩm là
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau:
CnH2n + O2 → CO2 + H2O
Tổng hệ số các chất tham gia là
Câu 1: Đun nóng 15,8 g kali pemanganat (thuốc tím) KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8. Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.
Câu 2: Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng kali clorat KClO3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5 g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45 g. Khối lượng oxygen thu được là bao nhiêu ?
Câu 3: Tổng hệ số của các chất sau khi cân bằng phương trình sau là bao nhiêu?
Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO↑ + H2O
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:
CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O
Tổng hệ số đứng trước O2 và CO2 sau khi cân bằng là
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Hệ số đứng trước HNO3 sau khi cân bằng phương trình là