Câu 1: Công thức tính hiệu suất của phản ứng theo khối lượng là:
Câu 2: Công thức tính hiệu suất của phản ứng theo số mol là:
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
Câu 4: Với hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, khi đó
Câu 5: Cho PTHH sau : 2Mg + O2 2MgO
Nếu có 2 mol MgO được tạo thành thì số mol khí Oxygen (O2) cần dùng là
Câu 6: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?
Câu 7: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng hóa học sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cần dùng bao nhiêu mol Fe để thu được 1,5 mol H2?
Câu 8: Có PTHH sau : 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3H2
Để điều chế đựơc 0,3 mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là
Câu 9: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính số mol khí sinh ra, nếu có 4g khí O2 tham gia phản ứng
Câu 10: Cho NaOH tác dụng với HCl tạo ra muối NaCl và nước theo phương trình như sau:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Với 2 mol NaCl sẽ tạo ra bao nhiêu mol muối?
Câu 1: Người ta điều chế được 24g Cu bằng cách dùng H2 khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:
Câu 2: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro là:
Câu 3: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2
Câu 4: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Câu 5: Cho phương trình CaCO3 CO2↑ + CaO
Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?
Câu 6: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
Câu 7: Cho 6,72 lít khí C2H2 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là:
Câu 8: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Câu 9: Cho phương trình CaCO3 CO2 ↑+ CaO
Để thu được 2,24 lít CO2 (đktc) thì số mol CaCO3 cần dùng là:
Câu 10: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Câu 11: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
Câu 12: Phân hủy hoàn toàn 3,16 g KMnO4 (ở nhiệt độ cao) thu được V lít khí O2 ở đktc. Tính V
Câu 13: Cho 3,5 g N2 tác dụng với 0,56 lít khí O2 ở đktc. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, sau phản ứng chất nào phản ứng hết?
Câu 14: Trộn 10,8 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
Câu 15: Cho phương trình:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
Câu 1: Cho 8,45g Zn tác dụng với 5,376 lít khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
Câu 2: Dùng khí H2 để khử hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí H2 ở đktc cần dùng là:
Câu 3: Cho 13,7g Ba tác dụng với 3,2g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng
Câu 4: Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là:
Câu 5: Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được qua CuO dư đun nóng. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là:
Câu 6: Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là
Câu 7: Cần dùng V lít H2 (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,8 gam FeO và 24 gam Fe2O3 thu được kim loại và H2O. Giá trị V là
Câu 8: Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
Câu 9: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư:
R + Cl2 → RCl
R là:
Câu 10: Đốt 16 lit CO (đktc) trong bình đựng 6 lit O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 18 lit hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 1: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Tính giá trị m.
Câu 2: Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được qua CuO dư đun nóng. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là
Câu 3: Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là