Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
NHẬT BẢN
BÀI 22: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo tình huống học tập kết nối với kiến thức HS đã có về vị trí địa lí điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
- GV tổ chức trò chơi: Ô chữ bí mật cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan đến vấn đề đất nước Nhật Bản.
- GV yêu cầu HS dựa vào sự kiến thức cá nhân nêu hiểu biết về đất nước Nhật Bản.
- Câu trả lời ô chữ hàng ngang và ô chữ hàng dọc.
- Câu trả lời của HS những hiểu biết về đất nước Nhật Bản
Nhiệm vụ 1: Trò chơi: Ô chữ bí mật.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô chữ bí mật – trả lời các câu hỏi liên quan đến vấn đề đất nước Nhật Bản.
- GV phổ biến luật trò chơi:
+ Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành quyền trả lời ô chữ ở hàng ngang.
+ Nếu trả lời đúng thì đội đó được 10 điểm, nếu trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội còn lại.
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
Câu 1 (6 chữ cái): Quốc phục của đất nước Nhật Bản có tên gọi là gì?
Câu 2 (5 chữ cái): Hình ảnh dưới đây nói đến món ăn nổi tiếng nào?
Câu 3 (6 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi nhắc đến nét nghệ thuật nào trong văn hóa Nhật?
Câu 4 (4 chữ cái): Thủ đô của Nhật Bản có tên gọi là gì?
Câu 5 (4 chữ cái): Đây là tên gọi của hồ nước ngọt lớn nhất Nhật Bản?
Câu 6 (9 chữ cái): Trong chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản là Nagasaki và …..
Câu 7 (7 chữ cái): Thiên tai thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản là gì?
Ô chữ chủ đề: Là một quốc gia nằm ở phía đông Châu Á, còn có tên gọi đặc biệt là “Xứ sở Phù Tang”.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và trả lời ô chữ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 7 ô chữ hàng ngang và hàng dọc.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
Câu 1: Kimono.
Câu 2: Sushi.
Câu 3: Trà đạo.
Câu 4: Tokyo.
Câu 5: Biwa.
Câu 6: Hiroshima.
Câu 7: Động đất.
Ô chữ chủ đề: Nhật Bản.
Ô CHỮ BÍ MẬT
| K | I | M | O | N | O |
| |||||||||||||||
| S | U | S | H | I |
| ||||||||||||||||
| T | R | A | D | A | O |
| |||||||||||||||
| T | O | K | Y | O | |||||||||||||||||
| B | I | W | A |
| |||||||||||||||||
H | I | R | O | S | H | I | M | A |
| |||||||||||||
| Đ | O | N | G | D | A | T |
| ||||||||||||||
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Nêu những hiểu biết về đất nước Nhật Bản.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ trực tiếp, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu hiểu biết về đất nước Nhật Bản
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nhật Bản còn được biết đến với những tên gọi như “xứ sở hoa anh đào”, “đất nước mặt trời mọc”, “xứ Phù Tang”. Nhật Bản điểm đến nổi tiếng trên thế giới với nền văn hóa đậm bản sắc và ẩm thực độc đáo. Đồng thời đây là một quốc gia nổi tiếng với nếp sống tối giản và con người đều mang tính kỉ luật và cần mẫn.
Núi Phú Sĩ Hoa anh đào
Tinh thần võ sĩ Samurai Setsubun lễ hội lớn của Nhật Bản
- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học: Nhật Bản là một quốc đảo đông dân, có cơ cấu dân số già, người dân cần cù, chăm chỉ trong lao động. Vậy đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư và xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài ngày hôm nay – Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản.
Hoạt động 1: Vị trí địa lí
- Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Nhật bản.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 22.1 và thực hiện nhiệm vụ (đính kèm phía dưới Hoạt động 1): Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Nhật Bản. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK tr. 115 và trả lời câu hỏi: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh, có liên quan đến vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản (Đính kèm phí dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm và ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Diện tích lãnh thổ của Nhật Bản hiện nay đứng vị trí 61 trên thế giới. Với hình dáng lãnh thổ giống như con cá ngựa 4 mặt đều giáp biển khác biệt hoàn toàn với các quốc gia khác. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Vị trí địa lí - Đặc điểm vị trí: + Là một quốc đảo, nằm ở phía Đông châu Á. + Lãnh thổ bao gồm hàng nghìn đảo trong đó có bốn đảo lớn nhất: · Đảo Hô – cai – đô. · Đảo Hôn – su. · Đảo Xi – cô – ư. · Đảo Kiu – xiu + Tiếp giáp: · Phía Đông và phía Nam: tiếp giáp Thái Bình Dương. · Phía Tây: giáp biển Nhật Bản. · Phía Bắc: giáp biển Ô – khốt. + Có vùng đặc quyền kinh tế rộng. + Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh có nhiều vũng vịnh kín. - Ảnh hưởng phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội: + Thuận lợi: · Phát triển giao thương quốc tế. · Phát triển kinh tế có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng. · Phát triển tổng hợp kinh tế biển. + Khó khăn: · Tác động của nhiều thiên tai. → Ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất. | ||||
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN VỊ TRÍ ĐỊA LÍ NHẬT BẢN
Vị trí của Nhật Bản (màu xanh) Vị trí bốn đảo lớn của Nhật Bản Đảo Hon – shu Đảo Hokkaido – điều thần kỳ ở Nhật Bản Đảo Kyushu Đảo Shikoku |
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Trình bày những đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
- Cho biết đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác Hình 22.1, 22.2, thông tin mục II SGK tr.117 - 118 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: + Nhóm 1, 2: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của địa hình và đất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản + Nhóm 3, 4: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của khí hậu và sông, hồ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản + Nhóm 5, 6: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của sinh vật, khoáng sản và biển đối với sự phát triển kinh tế – xã hội Nhật Bản.
- GV cung cấp thêm cho HS quan sát thêm hình ảnh liên quan đến điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi phần trình bày của mình ra giấy nháp trong vòng 8 phút. - Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, HS thảo luận theo nhóm, khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục, sưu tầm thêm thông tin từ sách, báo, internet, hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận theo Phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu 3 nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản không đa dạng và phong phú bằng các nước trong Châu Á đồng thời chịu nhiều thiên tai ảnh hưởng đến nền kinh tế nhưng bằng sự quyết tâm, áp dụng những phát minh trí tuệ nhân tạo mà Nhật Bản vẫn là một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. | ||||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CỦA NHẬT BẢN
Đồng bằng Kanto Sông Tone Hồ Okama Hồ Biwa
Vườn quốc gia Nic – cô Vườn quốc gia Y – ô – si – nô Cu – ma - nô
Khí hậu Nhật Bản phân hóa đa dạng Cảng biển Y – ô – cô – ha - ma | |||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:……. Dựa vào Hình 22.1, 22.2, thông tin mục II. SGK tr. 117 – 118, hoàn thành thông tin về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản vào bảng sau: ĐẶC ĐIỂM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CỦA NHẬT BẢN
|
Hoạt động 3: Dân cư
- Nhận xét sự thay đổi về số dân, tỉ lệ gia tăng dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
- Trình bày những đặc điểm về dân cư Nhật Bản.
- Cho biết đặc điểm dân cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: