Soạn mới giáo án HĐTN 8 chân trời (bản 2) bài chủ đề 3 tuần 11: Hoạt động 3,4

Soạn mới Giáo án HĐTN 8 chân trời (bản 2) bài tuần 11: Hoạt động 3,4 . Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

TUẦN 11: HOẠT ĐỘNG 3, 4

THỂ HIỆN SỰ TỰ CHỦ ĐỘNG TRONG CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG ĐỜI SỐNG

THỂ HIỆN SỰ TỰ CHỦ TRONG CÁC MỐI QUAN HỆ TRÊN MẠNG XÃ HỘI

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết cách ứng xử phù hợp để thể hiện sự tự chủ trong một số tình huống trong quan hệ với mọi người xung quanh.
  • Đánh giá được mức độ tự chủ của bản thân khi tham gia vào các mối quan hệ trên mạng xã hội.
  • Hành động phù hợp để thể hiện sự tử chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động hướng nghiệp.

Năng lực riêng:

  • Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.
  • Thể hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.
  1. Phẩm chất: Nhân ái và trách nhiệm.
  2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  3. Đối với giáo viên
  • SHS, SGV, Giáo án.
  • Câu chuyện, tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự chủ
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 – bản 2.
  • Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp.
  • Chuẩn bị các sản phẩm tự học cá nhân theo yêu cầu của GV để tham gia các hoạt động trên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ
  2. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS bằng một câu chuyện về tấm gương có đức tính tự chủ.
  3. Nội dung: GV tổ chức cho HS đọc truyện, nêu cảm nhận ban đầu về nhân vật.
  4. Sản phẩm: HS bước đầu hình dung được tính tự chủ.
  5. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu nội dung câu chuyện:

“Bà Tâm có người con trai đã trưởng thành tên là M. Anh là một người đi biển giỏi và là trụ cột trong gia đình. Khi bà Tâm nhận thấy con có những dấu hiệu không bình thường thì M đã nghiện ma túy từ lâu và bị nhiễm HIV/AIDS.

Biết tin, bà Tâm choáng váng, đau khổ đến mất ăn, mất ngủ bì thương con. Mặc dù rất đau đớn, nhưng bà không khóc trước mặt con và đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc con. Bà còn tích cực giúp đỡ những người có HIV/AIDS khác và vận động gia đình những người này không xa lánh mà gần gũi, chăm sóc họ“.

- GV đặt câu hỏi: Đọc xong câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về bà Tâm?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Cả lớp tập trung đọc mẩu chuyện và đưa ra những quan điểm riêng của cá nhân về nhân vật bà Tâm.

- GV quan sát, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV gọi 1 – 2 đứng dậy chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Nhiệm vụ 3, 4 – Chủ đề 3

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 3: Thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống.

  1. Mục tiêu: giúp HS lựa chọn và thực hành cách ứng xử phù hợp để thể hiện sự tự chủ trong một số tình huống trong quan hệ với mọi người xung quanh, cụ thể là trong quan hệ với các bạn.
  2. Nội dung: GV lần lượt tổ chức các nhiệm vụ, HS thực hiện, hình thành kiến thức:
  1. Chia sẻ những biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống.
  2. Kể về những tình huống mà em đã thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống.
  3. Thực hiện những cách phù hợp thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống ở những tình huống.
  4. Chia sẻ cảm xúc của em khi tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống.
  1. Sản phẩm học tập: HS nêu được cách xác định trách nhiệm của bản thân.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Chia sẻ những biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS chia sẻ những biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống?

- GV chốt lại kiến thức, chiếu bảng biểu hiện của sự thiếu tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống, yêu cầu HS tìm ra những biểu hiện của sự tự chủ tương ứng, theo bảng sau:

Biểu hiện của sự thiếu tự chủ

Biểu hiện của sự tự chủ

Giấu kín, e dè khi chia sẻ với người khác về suy nghĩ, cảm
xúc của bản thân về các mối quan hệ.


……………..

Thể hiện thái độ bất mãn hoặc hành vi từ chối lắng nghe đối với ý kiến khác biệt của người khác.


……………..

Tìm mọi cách để đáp ứng yêu cầu, mong muốn của người khác để khiến họ hài lòng.


……………..

Không nhận lỗi dù biết mình có hành vi chưa đúng hay có lời nói tổn thương người khác.


……………..

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm và chia sẻ cho thành viên còn lại trong nhóm.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số nhóm lên bảng trình bày

- GV ghi nhận và tổng hợp ý kiến của HS

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và chốt lại.


*Nhiệm vụ 2. Kể về những tình huống mà em đã thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS kể về một việc mà em đã từng thực hiện để thể hiện sự tự chủ của bản thân trong mối quan hệ với các bạn, thầy cô hoặc người thân.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một số HS chia sẻ trước lớp.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và đưa ra kết luận về hoạt động.


*Nhiệm vụ 3. Thực hiện những cách phù hợp thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ đời sống ở những tình huống.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm về những cách ứng xử phù hợp để giúp nhân vật thể hiện sự tự chủ trong các tình huống trong sgk.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo nhóm, xử lí tình huống.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số nhóm lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung cách khác.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét hoạt động và kết luận.








*Nhiệm vụ 4. Chia sẻ cảm xúc của em khi tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi: 

+ Các em cảm thấy thế nào khi thấy mình trở nên tự chủ hơn trong các mối quan hệ trong đời sống?

+ Lợi ích của việc thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống là gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, đọc câu hỏi và suy nghĩ trả lời.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét hoạt động và chốt lại về tầm quan trọng của việc rèn luyện sự tự chủ trong các mối quan hệ.

3. Thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống

a. Chia sẻ những biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ đời sống

Gợi ý:

- Chủ động tham gia các hoạt động tập thể ở trường, cộng đồng để xây dựng mối quan hệ với thầy cô và các bạn mới.

- Kiểm soát được cảm xúc, hành vi của bản thân trong mối quan hệ.

- Tự đánh giá thái độ, hành vi sau mỗi việc làm và rút ra bài học cho bản thân.

- Thương lượng để tìm ra cách giải quyết khi xảy ra bất đồng ý kiến.


(Hoàn thành bảng cuối hoạt động)

=> Kết luận: Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ trong các mối quan hệ là người thể hiện sự tự tin và độc lập khi giao tiếp với người xung quanh. Khi gặp vấn đề nảy sinh trong mối quan hệ, người tự chủ có thể bình tĩnh đưa ra quyết định sáng suốt, không chịu sự tác động, ép buộc của người khác; có thể tự điều chỉnh hành vi, lời nói để tránh những vấn đề tương tự xảy ra.



















b. Kể về những tình huống mà em đã thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống

Gợi ý:

+ Chủ động làm quen với bạn mới.

+ Chủ động giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

+ Chủ động nhận lỗi và xin lỗi bố mẹ khi có lỗi.

+ Chủ động nhờ thầy cô hướng dẫn lại bài khi chưa hiểu…

=> Kết luận: Việc rèn luyện sự tự chủ trong mối quan hệ là một trong những nguyên tắc để giúp duy trì mối quan hệ tốt đẹp với người thân, thầy cô và các bạn.








c. Thực hiện những cách phù hợp để thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ đời sống ở những tình huống

*Tình huống 1.

- S hỏi lí do vì sao nhóm bạn đó yêu cầu S không chơi với N. Sau đó, giải thích cho nhóm bạn đó hiểu hơn tính cách của N và đồng cảm với bạn.

- S tạo cơ hội để N hòa đồng với các bạn trong lớp….

*Tình huống 2.

- Đầu tiên, P hẹn gặp nhóm bạn thân trong giờ ra chơi hoặc sau giờ học để hỏi han tình hình học tập của các bạn, về trò chơi mà các bạn đang chơi.

- P bày tỏ cảm xúc và mong muốn của bản thân.

- P giới thiệu và đề nghị các bạn cùng chơi những trò chơi điện tử khác thú vị và bổ ích hơn cho việc rèn luyện trí não, khả năng tính toán…

- Nếu nhóm bạn không muốn thay đổi thì P nên trao đổi với GV chủ nhiệm để hỗ trợ.

=> Kết luận: Sự tự chủ thể hiện qua việc tự đưa ra các quyết định hợp lí, không chịu ảnh hưởng từ những người xung quanh.

d. Chia sẻ cảm xúc của em khi tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống

- Tầm quan trọng của việc rèn luyện sự tự chủ trong các mối quan hệ:

+ Trở nên tự tin, độc lập, không bị lệ thuộc vào suy nghĩ, hành động của người khác.

+ Có thể chủ động sắp xếp công việc một cách khoa học, cân bằng thời gian dành cho mọi người xung quanh, cho việc học tập và những công việc khác của bản thân.

+ Mở rộng các mối quan hệ

+ Nhận được sự yêu mến, tin tưởng từ mọi người.

+ …………….

 

Gợi ý bảng kết quả:

Biểu hiện của sự thiếu tự chủ

Biểu hiện của sự tự chủ

Giấu kín, e dè khi chia sẻ với người khác về suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về các mối quan hệ.

Cởi mở, chân thành trao đổi với người khác về nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ của bản thân đối với các mối quan hệ.

Thể hiện thái độ bất mãn hoặc hành vi từ chối lắng nghe đối với ý kiến khác biệt của người khác.

Biết lắng nghe ý kiến đóng góp từ những người khác và sẵn sàng thảo luận để tìm cách giải quyết cho một hoạt động chung.

Tìm mọi cách để đáp ứng yêu cầu, mong muốn của người khác để khiến họ hài lòng.

Bình tĩnh suy nghĩ, sau đó đưa ra quyết định hợp lí liên quan đến một mối quan hệ, không phụ thuộc vào ý kiến của người khác.

Không nhận lỗi dù biết mình có hành vi chưa đúng hay có lời nói tổn thương người khác.

Chủ động nhận lỗi nếu thấy mình có lời nói hay hành động gây tổn thương người khác.

Hoạt động 4: Thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội

  1. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá được mức độ tự chủ của bản thân khi tham gia vào các mối quan hệ trên mạng xã hội và thực hành việc làm phù hợp để thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.
  2. Nội dung: GV lần lượt tổ chức các nhiệm vụ, HS thực hiện, hình thành kiến thức:
  1. Xác định những vấn đề có thể nảy sinh trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.
  2. Xác định những việc em đã làm thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.
  3. Thảo luận về cách thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội
  4. Đóng vai nhân vật trong các tình huống để thể hiện sự tự chủ của em trên mạng xã hội.
  1. Sản phẩm học tập: HS nêu được cách xác định trách nhiệm của bản thân.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Xác định những vấn đề có thể nảy sinh trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV khảo sát nhanh cả lớp về:

+ Những mạng xã hội mà em sử dụng

+ Mục đích em sử dụng mạng xã hội

+ Những vấn đề có thể gặp trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận các câu hỏi khảo sát của GV và trả lời.

- GV quan sát và hướng dẫn HS thực hiện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS đứng lên trình bày

- GV ghi nhận và tổng hợp ý kiến của HS

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét hoạt động

- GV nhận mạnh về điểm mạnh, điểm hạn chế của việc sử dụng mạng xã hội và nhấn mạnh trách nhiệm của HS trong việc thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.


*Nhiệm vụ 2. Xác định những việc em đã làm để thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc đoạn hội thoại trong sgk và cho biết hai bạn đã thể hiện sự tự chủ như thế nào?

- GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi về những việc em đã làm để thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS đứng dậy trình bày nội dung chia sẻ của bản thân và của bạn.

- GV mời HS khác bổ sung ý kiến.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhân xét hoạt động và nhấn mạnh về sự cần thiết của việc thể hiện sự tự chủ để xây dựng mối quan hệ lành mạnh trên mạng xã hội.


*Nhiệm vụ 3. Thảo luận về cách thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, chia sẻ các cách để thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.

- GV chốt lại kiến thức, tiếp tục yêu cầu HS thảo luận nhóm về những cách thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội. Sau đó, giải thích bản thân có thể thực hiện những cách đó như thế nào và vì sao cần thực hiện cách đó.

Cách thể hiện sự tự chủ

Cách thực hiện

Lí do thực hiện

Chọn lọc thông tin trước khi đăng lên trang cá nhân

….

Kiểm tra kĩ tính xác thực của nguồn thông tin trước khi chia sẻ với mọi người.

….

Sử dụng cách nói phù hợp để bình luận bài đăng của bạn.

….

….

Không kết bạn với những tài khoản có hành vi lời nói thiếu chuẩn mực.

….

….

Không làm theo những hành vi khiêu khích, gây tổn thương danh dự của người khác trên mạng.

….

….

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo nhóm, đưa ra ý kiến đóng góp xây dựng nội dung thảo luận.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số nhóm lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung cách khác.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét hoạt động.


*Nhiệm vụ 4. Đóng vai nhân vật trong các tình huống để thể hiện sự tự chủ của em trên mạng xã hội.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Thảo luận và lựa chọn cách ứng xử (hành vi, lời nói) phù hợp thể hiện sự tự chủ trong từng tình huống.

+ Giải thích vì sao nên chọn cách ứng xử như vậy.

- Sau đó, GV yêu cầu mỗi nhóm xây dựng kịch bản để trình diễn cách ứng xử của các nhân vật trong từng tình huống.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo nhóm, phân công nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời bốn nhóm lên trình diễn bốn tình huống. Sau mỗi tình huống được trình diễn, GV đặt câu hỏi để khai thác những cách giải quyết khác từ các nhóm còn lại.

- GV đặt câu hỏi:

+ Sau khi thể hiện sự tự chủ, em cảm thấy thế nào?

+ Em rút ra được bài học gì về thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội?

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tổng kết và nhận xét hoạt động.

- GV chốt lại và khuyến khích HS chủ động thực hiện những việc làm phù hợp với lứa tuổi để thể hiện sự tự chủ của bản thân với các mối quan hệ trên mạng xã hội.

4. Thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội

a. Những vấn đề có thể nảy sinh trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.

Gợi ý:

- Mạng xã hội em sử dụng: Facebook, tiktok, zalo, instagram…

- Mục đích sử dụng mạng xã hội: xây dựng mối quan hệ lành mạnh, giao lưu giữa người với người nên thông qua mạng xã hội sẽ thúc đẩy, mở rộng các mối quan hệ, sự tương tác với nhau…

- Những vấn đề có thể nảy sinh trong các mối quan hệ trên mạng xã hội:

+ Bình luận thiếu thiện chí

+ Chia sẻ thông tin chưa được kiểm chứng.

+ Không xem xét kĩ trước khi chấp nhận lời mời kết bạn.









b. Những việc em đã làm để thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.

Gợi ý:

+ Chủ động kết bạn hoặc từ chối kết bạn trên mạng xã hội.

+ Chủ động xác minh thông tin và chia sẻ thông tin trên mạng xã hội.

+ Chủ động đề xuất phương án hoặc giải quyết vấn đề nảy sinh trong các mối quan hệ trên mạng xã hội.




















c. Cách thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội

- Chọn lọc thông tin trước khi đăng lên trang cá nhân.

- Kiểm tra kĩ tính xác thực của nguồn thông tin trước khi chia sẻ với mọi người.

- Sử dụng cách nói phù hợp để bình luận bài đăng của bạn.

- Không kết bạn với những tài khoản có hành vi lời nói thiếu chuẩn mực.

- Không làm theo những hành vi khiêu khích, gây tổn thương danh dự của người khác trên mạng.

(Bảng hoàn thành cuối hoạt động)




































d. Đóng vai nhân vật trong các tình huống để thể hiện sự tự chủ của em trên mạng xã hội.

Gợi ý:

*Tình huống 1. Kiểm tra, xác minh thông tin bạn nhờ chia sẻ là tích cực hay tiêu cực. Nếu tích cực thì vui vẻ đồng ý chia sẻ. Nếu tiêu cực thì xin lỗi và từ chối bạn vì không thể giúp được. Đồng thời, cảnh báo với mọi người để mọi người chú ý.

*Tình huống 2. Phản hồi nhẹ nhàng khiêm tốn: “Tôi vui khi bài đăng của tôi được các bạn quan tâm. Tôi rất mong nhận được lời động viên và góp ý lịch sự, tích cực từ mọi người”. Sau đó đánh giá lại nội dung bài đăng của mình để điều chỉnh theo hướng tích cực. Chặn không cho người đó vào xem tin trên trang cá nhân của mình bằng cách bật chế độ bạn bè để hạn chế số người xem.

*Tình huống 3. M cần nhìn nhận lại những nội dung chia sẻ của mình từ trước đến nay, đó đều là những chia sẻ tâm trạng, thiếu tích cực. Thay vào đó, cố gắng chia sẻ những điều hay, điều mới mẻ, yêu đời để lan tỏa năng lượng đó tới mọi người, đồng thời cũng giúp mình vui vẻ hơn.

*Tình huống 4. Em không tham gia tranh luận, em nhắn tin riêng cho các bạn và khuyên các bạn không nên tranh luận gay gắt trên mạng xã hội như vậy. Các bạn có thể thảo luận trong một group riêng hoặc đến lớp cùng bàn luận.




Soạn mới giáo án HĐTN 8 chân trời (bản 2) bài chủ đề 3 tuần 11: Hoạt động 3,4

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án HĐTN 8 chân trời (bản 2) mới, soạn giáo án HĐTN 8 chân trời (bản 2) bài tuần 11: Hoạt động 3,4 , giáo án HĐTN 8 chân trời (bản 2)

Soạn mới giáo án HĐTN 8 chân trời bản 2


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay