Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 16: NHU CẦU SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT
(3 tiết)
Sau bài học này, HS:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về những yếu tố cần cho động vật sống và phát triển b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK, trang 63). - GV đặt câu hỏi: Con chuột ở hình 1 cần những yếu tố nào để sống và phát triển? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: Nhu cầu sống của động vật (tiết 1). B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của động vật a. Mục tiêu: HS nhận biết được các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của động vật (ánh sáng, không khí, nước, thức ăn) thông qua thí nghiệm hoặc quan sát tranh ảnh, video clip. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2, quan sát hình 2 (đối chứng) và các hình 3, 4, 5, 6 (thí nghiệm) để hoàn thành phiếu học tập theo gợi ý ở trang 64 SGK (phiếu học tập được đính kèm ở cuối bài). - GV lưu ý vs HS: Tất cả các con chuột đều được sống trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. - GV mời đại diện 4 - 5 HS chia sẻ trước lớp thông tin đã điền vào phiếu học tập. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS: Dự đoán khả năng duy trì sự sống của các con chuột trong mỗi hình. Giải thích. - GV mời đại diện 2- 3 HS xung phong nêu kết luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và đưa ra đáp án: Con chuột ở các hình 3, 4, 5, 6 thiếu điều kiện sống tương ứng là: thức ăn, không khí, nước, ánh sáng nên không thể duy trì sự sống được lâu. Trong đó, con chuột thiếu không khí, thiếu nước (hình 4, 5) sẽ chết nhanh hơn vì không khí và nước là các yếu tố rất cần thiết cho sự sống. - GV đặt câu hỏi: Để động vật có thể sống và phát triển, chúng cần những điều kiện nào? - GV mời đại diện 2- 3 HS xung phong nêu kết luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và kết luận: Động vật cần đủ nước, không khí, thức ăn, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ môi trường thích hợp để sống và phát triển. Hoạt động 2: Tìm hiểu động vật cần nhiệt độ môi trường thích hợp để sống và phát triển a. Mục tiêu: HS nhận biết được động vật cần nhiệt độ môi trường thích hợp để sống và phát triển. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 7 và 8, đọc thông tin ở mục Em tìm hiểu thêm (SGK, trang 64). - GV đặt câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra đối với những động vật trong hình 7 và 8? - GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét , tuyên dương HS trả lời đúng. - GV yêu cầu HS: Hãy lấy một số ví dụ về động vật cần nhiệt độ thích hợp để sống và phát triển. - GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức về điều kiện môi trường sống không đảm bảo để động vật sống và phát triển. Biết liên hệ thực tế tại địa phương để nêu ví dụ. HS vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số tình huống thực tiễn trong đời sống. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ: Kể một số ví dụ về không đảm bảo điều kiện sống của động vật xảy ra ở địa phương mà em biết. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ nội dung thảo luận với cả lớp. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng. - GV đặt câu hỏi: Vì sao trong hồ nuôi tôm người ta thường gắn máy sục khí? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đưa ra đáp án: Người ta thường gắn máy sục khí trong các hồ nuôi tôm để đảm bảo cung cấp đủ không khí cho tôm sống và phát triển. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Làm bài tập trong VBT. - Sưu tầm tranh, ảnh một số động vật và tìm hiểu thức ăn của chúng để chuẩn bị cho tiết học sau. |
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: Con chuột cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng để sống và phát triển. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS trình bày (phiếu trả lời được đính kèm ở cuối bài).
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Động vật cần nước, không khí, thức ăn, ánh sáng để sống và phát triển.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS quan sát hình, đọc thông tin.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: + Hình 7: Con ngựa sống trong điều kiện lạnh giá, nếu nhiệt độ thấp vượt quá ngưỡng chịu đựng của con ngựa kéo dài thì sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sống của con ngựa và có thể gây chết. + Hình 8: Những con bò sống trong điều kiện nắng nóng, khô hạn kéo dài, nếu nhiệt độ môi trường cao vượt ngưỡng chịu đựng của con bò kéo dài sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của con bò và có thể gây chết. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: Trâu, bò chịu lạnh kém nên nếu sống ở những nơi có nhiệt độ thấp chúng sẽ yếu dần, thậm chí có thể chết. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Gà con cần được sưởi ấm trong môi trường nhiệt độ cao để phát triển khỏe mạnh trước khi thả ra ngoài môi trường bình thường. Nhưng một số gia đinh thì không che chắn, bật đèn sưởi ấm để giữ ấm cho gà. + Mùa đông, bò không chịu được lạnh nhưng một số nhà chuồng trại còn sơ sài, không đủ giữ ấm cho bò. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 2 | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về thức ăn của động vật. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát các hình sau. - GV đặt câu hỏi: Các con vật này lấy thức ăn từ đâu? Thức ăn của chúng là gì? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết 2 của bài học: Nhu cầu sống của động vật (tiết 2). B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về thức ăn của động vật a. Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng mà phải sử dụng các chất dinh dưỡng từ thực vật hoặc động vật khác để sống và phát triển. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 9, 10, 11, 12, 13 (SGK, trang 65). - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi: + Các con vật trong hình đang sử dụng những thức ăn nào? Thức ăn đó từ động vật hay thực vật? + Dựa vào loại thức ăn, có thể phân chia các động vật thành những nhóm nào? + Thức ăn của động vật khác với “thức ăn” của thực vật như thế nào? - GV mời đại diện 2- 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng. - GV rút ra kết luận: * Động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng như thực vật. Do đó, chúng phải sử dụng thực vật, động vật khác làm thức ăn để tổng hợp nên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. * Một số động vật chỉ ăn thực vật. Một số động vật chỉ ăn động vật. Một số động vật có thể ăn cả thực vật và động vật (động vật ăn tạp). Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học để phân loại động vật thành các nhóm dựa theo loại thức ăn.
|
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: + Con hươu lấy thức ăn từ trong tự nhiên. Thức ăn của hươu là lá cây (thực vật). + Con mèo được người cho ăn. Thức ăn của chúng là cá (động vật). - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: + Hình 9: Thỏ ăn cà rốt (thực vật); hình 10: Dê ăn cỏ (thực vật); Hình 11: Cá mập ăn các loài cá nhỏ khác (động vật); Hình 12: Rắn ăn ếch (động vật); Hình 13: Gà ăn lúa (thực vật) và ăn giun (động vật). + Dựa vào loại thức ăn, có thể phân chia các động vật thành 3 nhóm: động vật ăn thực vật; động vật ăn động vật; động vật ăn cả thực vật và động vật (còn gọi là động vật ăn tạp). + Động vật không thể tự tổng hợp chất dinh dưỡng từ nước và khí các-bô-níc dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời như thực vật nên chúng phải lấy thức ăn từ thực vật hoặc động vật khác. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS chia sẻ tranh, ảnh đã chuẩn bị sẵn.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV. - HS quan sát hình.
- HS thảo luận, sắp xếp vào các nhóm. |
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra