Vị ngữ
I. Nhận xét
1. Bộ phận in đậm trong mỗi câu sau được dùng để làm gì?
a. Mấy hôm nay, Chi đang rất bối rối.
Theo TRẦN TÙNG CHINH
b. Ry-an là một cậu bé người Ca-na-da.
Theo báo Tuổi trẻ
c. Cô bé chạy thoát về nhà gọi anh.
Theo LÊ MINH
Trả lời:
a. Mấy hôm nay, Chi đang rất bối rối.
Nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ: Có thể đang nói về Chi và miêu tả tình trạng của Chi những ngày gần đây, rằng Chi đang rất bối rối.
b. Ry-an là một cậu bé người Ca-na-da.
Miêu tả đặc điểm của sự vật được nêu ở chủ ngữ: Câu này đang miêu tả Ry-an là một cậu bé người Ca-na-da, với đặc điểm là người Canada.
c. Cô bé chạy thoát về nhà gọi anh.
Kể hoạt động của sự vật được nêu ở chủ ngữ: Câu này đang kể về hoạt động của cô bé, đó là chạy thoát về nhà và gọi anh.
2. Mỗi bộ phận nói trên trả lời cho câu hỏi nào?
Là gì? - Làm gì? - Thế nào?
Trả lời:
1. "Ry-an (là một cậu bé người Ca-na-da)." - Trả lời cho câu hỏi "Ry-an là gì?"
2. "Cô bé (chạy thoát về nhà gọi anh)." - Trả lời cho câu hỏi "Cô bé làm gì?"
3. "Mấy hôm nay, Chi (đang rất bối rối)." - Trả lời cho câu hỏi "Chi trạng thái thế nào?"
II. Bài học
Vị ngữ là thành phần chính của câu, dùng để:
a) Giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ (trả lời câu hỏi Là gì?).
b) Kể hoạt động của sự vật được nêu ở chủ ngữ (trả lời câu hỏi làm gì?).
c) Miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ (trả lời câu hỏi Thế nào?).
III. Luyện tập
1. Tìm vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:
Chàng trai lên xe buýt và ngồi cạnh bà cụ đi chân đất. Cậu nhìn từ chân bà cụ sang chân mình. Đôi giày của cậu mới tinh. Cậu đã tiết kiệm tiền tiêu vặt khá lâu mới mua được. Nhưng rồi cậu cúi xuống, cỏi giày và ngồi xuống sàn xe. Cậu nhấc bàn chân lạnh cóng của bà cụ lên, xỏ tất và giãy vào chân bà. Bà cụ sững người, khẽ nói lời cảm ơn.
Theo sách Truyện kể về những trái tim nhân hậu
Trả lời:
--> Vị ngữ: "lên xe buýt và ngồi cạnh bà cụ đi chân đất."
--> Vị ngữ: "nhìn từ chân bà cụ sang chân mình."
--> Vị ngữ: "mới tinh."
--> Vị ngữ: "đã tiết kiệm tiền tiêu vặt khá lâu mới mua được."
--> Vị ngữ: "cúi xuống, cỏi giày và ngồi xuống sàn xe."
--> Vị ngữ: "nhấc bàn chân lạnh cóng của bà cụ lên, xỏ tất và giãy vào chân bà."
--> Vị ngữ: "sững người, khẽ nói lời cảm ơn."
2. Đặt một câu nói về lòng nhân ái. Xác định vị ngữ của câu đó.
Mỗi sáng thứ bảy, em và mẹ cùng nhau đi chợ mua đồ ăn cho gia đình.
--> Vị ngữ: "cùng nhau đi chợ mua đồ ăn cho gia đình."