[toc:ul]
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1: Học sinh chọn và thực hiện một trong hai câu dưới đây
a.Nêu những điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu sau
b. Nêu những điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu sau
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2: Khi viết một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, cần lưu ý những điểm nào ? Vì sao ?
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3: Nêu một số điểm khác biệt đáng lưu ý giữa việc viết một bản nội quy và viết một bản hướng dẫn nơi công cộng ?
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4: Theo bạn, việc phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong đời sống đương đại có ý nghĩa như thế nào ?
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1: a.Nêu những điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu sau
Văn bản | Xung đột chính trong cốt truyện | Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật | Diễn biến tâm lí nhân vật | Đặc điểm tính cách nhân vật |
1. Thị Mầu lên chùa | Xung đột tính cách của hai nhân vật Thị Mầu-Thị Kính | -Thị Mầu: ngôn ngữ phóng khoáng, táo bạo ( đào lẳng) -Thị Kính: ngôn ngữ truyền thống, lễ nghi(đào thương) | -Thị Mầu: háo hức đến rung động và cuối cùng là quyết tâm -Thị kính: từ trầm ổn đến hốt hoảng, suy tư | -Thị Mầu: lẳng lơ, táo bạo, đi ngược lễ giáo phong kiến -Thị Kính : dịu dàng, biểu tượng của người phụ nữ thời phong kiến, tần tảo |
2. Xã trưởng- Mẹ Đốp | Xung đột suy nghĩ, lời nói của Xã Trưởng và Mẹ Đốp về nghề nghiệp của mỗi người | -Xã trưởng: ngôn ngữ sỗ sàng, khinh thường (hề áo dài) -Mẹ Đốp: ngôn từ đối đáp khôn khéo, tinh tế ( hề áo ngắn) | Xã trưởng tự cao nhưng rồi bị đuối lí trước màn đối đáp khôn khéo , tinh tế của mẹ Đốp. Cuối cùng chỉ còn sự ngu si, lố bịch | -Xã trưởng:ngu dốt, háo sắc, tự cao -Mẹ Đốp: thông minh, nhanh nhẹn ,tinh tế |
b. Nêu những điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu sau
Văn bản | Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện | Đặc điểm tính cách của các nhân vật | Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả | Cảm hứng chủ đạo |
1. Huyện Trìa xử án | Trùm Sò báo án, một lòng muốn lấy lại đồ. Nhưng Huyện Trìa, Đề Hầu lại thiên vị Thị Hến vì nhan sắc. Thành ra báo án không thành, không lấy được đồ đã mất cắp | Huyện Trìa, Đề Hầu: háo sắc Huyện Trìa : tham của, sợ vợ Đề Hầu: hay nói xằng nói bậy, nói xấu người khác | Biểu đạt quan từ lời thoại của nhân vật : châm biếm ,mỉa mai | Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. Ở đây là hình ảnh các tên quan tham xử án không liêm chính |
2. Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu | Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu đều đến nhà Thị Hến vì ham muốn ân ái. Cuối cùng thành một màn xét xử tội lỗi của cả 3 | Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu:háo sắc, hèn nhát Thị Hến : thông minh, biết giữ gìn tiết hạnh | Biểu đạt quan từ lời thoại của nhân vật : châm biếm ,mỉa mai, phê phán những kẻ cầm quyền nhưng xấu xa về nhân cách | Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. Ở đây là hình ảnh các những kẻ có danh, có quyền nhưng lại hèn nhát, đam mê nữ sắc |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2:
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3:
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4: Việc phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong đời sống đương đại có ý nghĩa duy trì, phát huy được nét đẹp văn hóa nghệ thuật dân gian Việt Nam. Trong thời kỳ hiện đại hóa như hiện nay thì việc các loại hình nghệ thuật, các giá trị văn hóa được bảo tồn, phát triển càng trở nên ý nghĩa hơn. Không chỉ lưu giữu một nét văn hóa truyền thống mà còn giúp cho việc quảng du lịch đất nước phát triển hơn
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1: a.
Văn bản | Xung đột chính trong cốt truyện | Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật | Diễn biến tâm lí nhân vật | Đặc điểm tính cách nhân vật |
1. Thị Mầu lên chùa | Xung đột tính cách của hai nhân vật Thị Mầu-Thị Kính | -Thị Mầu: ngôn ngữ phóng khoáng, táo bạo ( đào lẳng) -Thị Kính: ngôn ngữ truyền thống, lễ nghi(đào thương) | -Thị Mầu: háo hức đến rung động và cuối cùng là quyết tâm -Thị kính: từ trầm ổn đến hốt hoảng, suy tư | -Thị Mầu: lẳng lơ, táo bạo, đi ngược lễ giáo phong kiến -Thị Kính : dịu dàng, biểu tượng của người phụ nữ thời phong kiến, tần tảo |
2. Xã trưởng- Mẹ Đốp | Xung đột suy nghĩ, lời nói của Xã Trưởng và Mẹ Đốp về nghề nghiệp của mỗi người | -Xã trưởng: ngôn ngữ sỗ sàng, khinh thường (hề áo dài) -Mẹ Đốp: ngôn từ đối đáp khôn khéo, tinh tế ( hề áo ngắn) | Xã trưởng tự cao nhưng rồi bị đuối lí trước màn đối đáp khôn khéo , tinh tế của mẹ Đốp. Cuối cùng chỉ còn sự ngu si, lố bịch | -Xã trưởng:ngu dốt, háo sắc, tự cao -Mẹ Đốp: thông minh, nhanh nhẹn ,tinh tế |
b.
Văn bản | Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện | Đặc điểm tính cách của các nhân vật | Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả | Cảm hứng chủ đạo |
1. Huyện Trìa xử án | Trùm Sò báo án, một lòng muốn lấy lại đồ. Nhưng Huyện Trìa, Đề Hầu lại thiên vị Thị Hến vì nhan sắc. Thành ra báo án không thành, không lấy được đồ đã mất cắp | Huyện Trìa, Đề Hầu: háo sắc Huyện Trìa : tham của, sợ vợ Đề Hầu: hay nói xằng nói bậy, nói xấu người khác | Biểu đạt quan từ lời thoại của nhân vật : châm biếm ,mỉa mai | Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. |
2. Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu | Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu đều đến nhà Thị Hến vì ham muốn ân ái. | Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu:háo sắc, hèn nhát Thị Hến : thông minh, biết giữ gìn tiết hạnh | Biểu đạt quan từ lời thoại của nhân vật : châm biếm ,mỉa mai, phê phán những kẻ cầm quyền nhưng xấu xa về nhân cách | Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2:
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3:
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4: Việc phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong đời sống đương đại có ý nghĩa duy trì, phát huy được nét đẹp văn hóa nghệ thuật dân gian Việt Nam. Trong thời kỳ hiện đại hóa như hiện nay thì việc các loại hình nghệ thuật, các giá trị văn hóa được bảo tồn.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1: a.
Văn bản | Xung đột chính trong cốt truyện | Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật | Diễn biến tâm lí nhân vật | Đặc điểm tính cách nhân vật |
1. Thị Mầu lên chùa | Xung đột tính cách của hai nhân vật Thị Mầu-Thị Kính | -Thị Mầu: ngôn ngữ phóng khoáng, táo bạo ( đào lẳng) -Thị Kính: ngôn ngữ truyền thống, lễ nghi(đào thương) | -Thị Mầu: háo hức đến rung động và cuối cùng là quyết tâm -Thị kính: từ trầm ổn đến hốt hoảng, suy tư | -Thị Mầu: lẳng lơ, táo bạo, đi ngược lễ giáo phong kiến -Thị Kính : dịu dàng, biểu tượng của người phụ nữ thời phong kiến, tần tảo |
2. Xã trưởng- Mẹ Đốp | Xung đột suy nghĩ, lời nói của Xã Trưởng và Mẹ Đốp về nghề nghiệp của mỗi người | -Xã trưởng: ngôn ngữ sỗ sàng, khinh thường (hề áo dài) -Mẹ Đốp: ngôn từ đối đáp khôn khéo, tinh tế ( hề áo ngắn) | Xã trưởng tự cao nhưng rồi bị đuối lí trước màn đối đáp khôn khéo , tinh tế của mẹ Đốp. Cuối cùng chỉ còn sự ngu si, lố bịch | -Xã trưởng:ngu dốt, háo sắc, tự cao -Mẹ Đốp: thông minh, nhanh nhẹn ,tinh tế |
b.
Văn bản | Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện | Đặc điểm tính cách của các nhân vật | Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả | Cảm hứng chủ đạo |
1. Huyện Trìa xử án | Trùm Sò báo án, một lòng muốn lấy lại đồ. Nhưng Huyện Trìa, Đề Hầu lại thiên vị Thị Hến vì nhan sắc. Thành ra báo án không thành, không lấy được đồ đã mất cắp | Huyện Trìa, Đề Hầu: háo sắc Huyện Trìa : tham của, sợ vợ Đề Hầu: hay nói xằng nói bậy, nói xấu người khác | Biểu đạt quan từ lời thoại của nhân vật : châm biếm ,mỉa mai | Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. |
2. Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu | Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu đều đến nhà Thị Hến vì ham muốn ân ái. | Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu:háo sắc, hèn nhát Thị Hến : thông minh, biết giữ gìn tiết hạnh | Biểu đạt quan từ lời thoại của nhân vật : châm biếm ,mỉa mai, phê phán những kẻ cầm quyền nhưng xấu xa về nhân cách | Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2:
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3:
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4: Việc phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong đời sống đương đại có ý nghĩa duy trì, phát huy được nét đẹp văn hóa nghệ thuật dân gian Việt Nam.