Soạn văn 10 CTST ngắn nhất bài: Ôn tập học kì 1

Soạn bài đọc Ôn tập học kì 1 sách ngữ văn 10 tập 1 chân trời sáng tạo ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, baivan giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn “Ôn tập học kì 1” cực ngắn - baivan.

[toc:ul]

I. Câu hỏi trong bài học

1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC

Câu 1.Kẻ vào vở hai cột A và B theo mẫu dưới dây, sau đó nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm phù hợp được nêu ở cột B, giải thích lí do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột A và B

A

 

B

Thần Thoại

 

Có cốt truyện xoay quanh những cuộc phiêu lưu, có nhân vật là hiện thân của cộng đồng

 Sử thi

Không có cốt truyện, giàu tính trữ tình và tính nhạc

Thơ

Có nhân vật, cốt truyện, không có người kể chuyện

Văn bản thông tin tổng hợp

Có thể lồng ghép yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm

Thường dựa vào tích truyện có sẵn

Chèo cổ / tuồng đồ

Thường kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ

Có cốt truyện đơn giản, nhân vật đã tạo ra thế giới và con người

2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN

 Câu 2. Nếu tóm tắt những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu một văn bản theo các thể loại dưới đây(có thể tóm tắt dưới hình thức lập bảng):

 a. Thần thoại

 b. Sử thi

 c. Chèo (hoặc tuồng)

 d. Văn bản thông tin (thuyết minh có lồng ghép...)

 e. Thơ

Câu 3. Hãy tóm tắt hai trong số các văn bản đã đọc ở học kì I, trong đó có:

  •  Một văn bản thần thoại hoặc sử thi:

 Câu 4. Theo bạn, vì sao cách giải thích của người xưa về đặc điểm, tập tính một số loài vật trong Cuộc tu bổ lại các giống vật (thần thoại Việt Nam) vẫn có thể mang lại sự thích thú đối với người đọc, người nghe trong thời đại phát triển của khoa học?

Câu 5. Theo bạn, hai nhân vật anh hùng Đăm Săn (sử thi Đăm Săn) và Ô-đi-xê (sử thi Ô-đi-xê) có những điểm gì giống nhau và vì sao có sự giống nhau ấy?

3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC

 Câu 6. Theo bạn, trong Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời, việc tác giả nói nhiều về nhân vật nữ thần Mặt Trời có làm mờ đi tính cách anh hùng của Đăm Săn trong văn bản hay không? Vì sao?

Câu 7. Nêu một số điểm giống nhau và khác nhau về đề tài, nhân vật trong chèo cổ và tuồng đồ.

 Câu 8. Phát biểu suy nghĩ của bạn về nhân vật Thị Mầu khi đọc Thị Mầu lên chùa (Quan Âm Thị Kính) hoặc nhân vật Thị Hến khi đọc Huyện Trìa Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lõm Thị Hến (Nghêu, Sò, Ốc, Hến).

 Câu 9. Nêu tác dụng của việc lồng ghép yếu tố miêu tả, biểu cảm trong hai văn bản Tranh Đông Hồ – nét tinh hoa của căn hoá dân gian Việt Nam và Chợ nổi – nét văn hoá sông nước miền Tây.

 Câu 10. Việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong một văn bản thông tin có tác dụng như thế nào? Sử dụng bằng chứng từ các văn bản mà bạn đã đọc để làm rõ thêm ý kiến của mình

 Câu 11. Xác định chủ thể trữ tình, cách ngắt nhịp, gieo vần trong văn bản dưới đây:

 

Thân em vừa trắng lại bìa tròn

 

Bảy nổi ba chìm với nước non

 

Rắn nát mặc đầu tay kẻ nặn

 

Mà em vẫn giữ tấm lòng son.

 

                                                                                     (Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)

BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC

 Câu 12.Dựa vào yêu cầu đối với kiểu bài (Bài 2 và Bài 3), hãy chỉ ra điểm khác biệt trong cách mở bài, thân bài, kết bài giữa hai kiểu bài: nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học và nghị luận về một vấn đề xã hội.

Câu 13. Nếu một số điểm khác nhau đáng lưu ý trong cách tìm ý, lập dàn ý cho hai kiểu bài viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề, những nét đặc sắc về nghệ thuật của một truyện kể và của một bài thơ.

Câu 14. Lập dàn ý cho một trong hai đề dưới đây:

 Đề a. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ mà theo bạn là có giá trị về chủ đề và đặc sắc về hình thức nghệ thuật,

II. Soạn bài siêu ngắn: Ôn tập học kì 1

1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC

Câu 1.

2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN

 Câu 2. 

Thể loại văn bản

Những điểm cần lưu ý

Thần thoại

Hiểu thần thoại là gì và những yếu tố của truyện thần thoại như không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật

Sử thi

Hiểu được thể loại sử thi, nhân vật sử thi,cốt truyện sử thi, bối cảnh cũng như không gian, thời gian sử thi,tình cảm, cảm xúc của tác giả. Chú ý tới những kí hiệu trích dẫn và ghi chú

Chèo( hoặc tuồng)

Hiểu được đặc điểm của chèo và tuồng như đề tài, tích truyện, cấu trúc lời thoại. Về tuồng còn cần hiểu được phương thức lưu truyền

Văn bản thông tin( thuyết minh có lồng ghép)

Nhận biết một số dạng văn bản thông tin, biết được mục đích, quan điểm của người viết cùng các ý trong nội dung văn bản

Thơ

Cảm nhận được nhịp và cách gieo vần của bài thơ. Hiểu được từ ngữ hình ảnh cũng như chủ thể trữ tình

Câu 3. Thần trụ trời xuất hiện khi trời đất chỉ là một vùng hỗn độn, tối tăm. Thần có dáng người khổng lồ và đôi chân có thể bước từ đỉnh núi này sang đỉnh núi khác. Trong đám hỗn độn đó, thần tự mình đào đất, đăp đá thành một cột trụ, đẩy vòm trời lên mãy phía mây xanh mù mịt. Từ đó trời đất phân đôi, chỗ trời đất giáp nhau gọi là chân trời. Khi trời đã cao và khô, Thần phá cột đi, lấy đất đá ném đi tạo ra các hòn đảo, núi, gò đất, đồi cao.Chõ thần đào đá, đắp cột thành biển rộng. 

  •  Một văn bản thông tin tổng hợp, thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm

 Trả lời

 Tranh Đông Hồ là một nét văn hóa dân gian tinh tế của Việt Nam. Nói đến những tác phẩm tranh Đông Hồ ta có thể nhớ tới: Lợn Đàn, Bé ôm gà, Đám cưới chột, Đánh ghen. Mỗi bức tranh là một nội dung khác nhau được tryền tải như hình ảnh mộc mạc bình dị của quê hương hay những mặt trái, góc khuất cuuar xã hội. Tất cả đều được thể hiện dưới nét vẽ ngộ nghĩnh, màu sắc của tranh Đông Hồ. Chất liệu của tranh cũng mang nét bình dị , tự nhiên, ấm áp. Giấy in tranh là giấy điệp lấy tuuef vỏ sò bị nghiền nát. Màu cũng là từ cỏ cây như màu đen than lá tre hya màu vàng từ hoa hòe.Công đoạn để tạo ra một bức tranh Đông Hồ cũng rất công phu từ làm phác thảo, in tranh sao cho rõ nét đến chọn màu sắc cho tranh.

 Câu 4. Vì câu truyện xây dựng tình huống các con vật bị thiếu bộ phận khá dí dòm và hài hước đối . Cách triển khai tình tiết này không quá thiên về sự kì ảo, kì vĩ mà nó lại có gì đó gần gũi, dễ hình dung cho mọi người thấy được

Câu 5.  Điểm giống nhau

  • Cùng là nhân vật sử thi
  • Hội tụ đủ phẩm chất tốt đẹp của cộng đồng và gắn bó với cộng đồng.
  • Đăm Săn có sức mạnh phi thường và nhân cách cao đẹp, có ước mơ khắt khao cuộc sống thịnh vượng cho cộng đồng. 

3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC

 Câu 6.  Trước một nữ thần uyển chuyển, thướt tha "như diều bay ó liệng, , nước lững lờ trôi cũng không bằng  ", Đăm Săn không hề tỏ ra bối rối mà vẫn hiên ngang, giữ vững khí khái của một vị tù trưởng, một vị anh hùng:’’Tôi là lưỡi dao đã vướng cán, là lưỡi dao đã có tay cầm’’.’’Tôi rạch rừng, tôi giết tê giác trong thung, giết cọp bao trong núi, chém ma thiên quỷ ác’’. 

Câu 7. Điểm giống nhau

  • Đề tài: chèo cổ và tuồng đồ thường lấy từ cuộc sống và phản ánh những điều xảy ra trong cuộc sống để từ đó cảm nhận
  • Nhân vật: đều bao gồm những vai như kép, đào, mụ lão. 

 Điểm khác nhau

 

Đề tài

Nhân vật

Chèo cổ

Xoay quanh vấn đề giáo dục, ứng xử giữa người với người, theo triết lý dân gian hoặc tư tưởng Nho giáo

Nhân vật thường không gắn kèm nghề nghiệp hay lời xưng danh

Tuồng đồ

Lấy từ cuộc sống thôn dã hoặc tích truyện có sẵn

Trào lộng, phê phán xã hội trên lập trường đạo đức của người bình dân

Nhân vật chính thường có lời xưng danh

Các nhân vật đều mang tính chất mỉa mai, châm biếm qua sự hài hước, gây cười

 Câu 8. 

  • Thị Mầu: một nhân vật có thể nói trái ngược hoàn toàn với hình ảnh người phụ nữ theo lễ giáo phong kiến xưa.  Là con gái một gia đình giàu có nhưng Thị Mầu hành xử, nói năng rất phóng khoáng, táo bạo có phần lẳng lơ: ‘’Thị Mầu tôi mang tiếng lẳng lơ/Thầy như táo rụng sân đình./Em như gái rớ đi tìm của chua’’.
  •  

    Thị Hến: là một người phụ nứ góa chồng ‘’Phận góa bụa hôm mai côi cút’’ nhưng luôn giữ tiết hạnh ‘’giữ tiết hạnh một đường cho toại’’.  Một mình phải tự chống trọi với mọi thứ như sự ham mê sắc dục của Huyện Trìa, Đề Hầu.

 Câu 9.  Tác dụng: miêu tả rõ nét hình ảnh bức tranh Đông Hồ và phiên Chợ Nổi, giúp người đọc dễ hình dung , tưởng tượng hơn. 

 Câu 10.  Góp phần tryền tải thông tin, giúp nội dung của văn bản thông tin rõ nét và có sức thuyết phục hơn

 Ví dụ: Trong văn bản thông tin :’’Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống’’người viết đã đưa ra hình ảnh

 Câu 11. 

  • Chủ thể trữ tình : ‘’Thân em’’, chỉ người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa với số phận lênh đênh, chìm nổi, chẳng biết đi về đâu
  • Ngăt nhịp: 2/2/3, 4/3
  • Gieo vần ‘’on’’ ở cuối câu 1,2,4

BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC

 Câu 12.

Mở bài

Thân bài

Kết bài

Nghị luận, phân tích đánh giá một tác phẩm văn học

Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác. Nêu nội dung khái quát và cảm nhận chung về vấn đề cần nghị luận

Nêu những luận điểm. Phân tích các phương diện của vấn đề được nghị luận có trong tác phẩm

Tổng hợp đánh giá nội dung ,nghệ thuật.Tình cảm, thái độ của tác giả

Khảng định lại vấn đề được nghị luận đối với tác phẩm

Nghị luận về một vấn đề xã hội

Nêu lên vấn đề xã hội cần nghị luận, khái quát các luận điểm

Trình bày ít nhất 2 luận điểm về vấn đề xã hội đó

Bày tỏ thái độ của người viết đối với vấn đề đó

 

Khẳng định lại vấn đẻ cùng thái độ, lập trường của người viết

Câu 13. 

  • Truyện kể: xác định được nội dung cốt truyện, thể loại của truyện kể. 
  • Bài thơ: nắm được giá trị nghệ thuật, bố cục của bài thơ. 

Câu 14.  Nghị luận đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Cảnh khuya

  • Mở bài 

 Hồ Chí Minh không chỉ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam mà còn là một nhà văn, nhà thơ lớn của đất nước. Bài thơ Cảnh khuya là một trong những tác phẩm thơ tiêu biểu của Người.

  • Thân bài 

 Cảnh đẹp của đêm trăng nơi núi rừng Việt Bắc;

 -Âm thanh: “Tiếng suối trong như tiếng hát xa’’. Biện pháp so sánh, âm thanh của thiên nhiên được so sánh với âm thanh tiếng hát du dương, tha thiết. 

 - Hình ảnh: “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”. Điệp từ “lồng” làm cho bức tranh thiên nhiên có nhiều tầng lớp, đường nét, hình khối. 

Tâm trạng của Người

 -Điệp ngữ “chưa ngủ” mở ra hai nét tâm trạng của tác giả

  •  Kết bài 

 Khái quát về giá trị nội dung cũng như nghệ thuật của bài thơ: Thể hiện sống động bức tranh thiên nhiên trong đêm khuya ở núi rừng Việt Bắc

 Đề b. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội mà bạn quan tâm.

 Trả lời

 Nghị luận về đại dịch covid-19

  • Mở bài

Giới thiệu, dẫn dắt về vấn đề cần nghị luận: Tinh thần đoàn kết dân tộc.

Đại dịch covid 19 vừa qua đã gây một cuộc khủng hoảng lớn cả về kinh tế lẫn đời sống của người dân trên thế giới, đặc biệt là Việt Nam. 

  • Thân bài

 Giải thích về tinh thần đoàn kết dân tộc:

 Tinh thần đoàn kết chính là tình yêu thương giữa người với người, sống có trách nhiệm với cộng đồng, sẵn sàng giúp đỡ, ra tay cứu người trong lúc hoạn nạn. Tinh thần ấy được mô tả qua nhiều câu ca dao, tục ngữ ngàn xưa của ông bà ta:

 Vai trò, sức mạnh, ý nghĩa của tinh thần đoàn kết dân tộc.

 -Tạo nên sức mạnh to lớn đối với thời cuộc, giúp gắn kết con người với con người trong một xã hội.

 -Khiến con người biết bao dung, nhường nhịn và sẻ chia.

 -Đem lại cuộc sống hòa bình, tốt đẹp

 Dẫn chứng, chứng minh hành động cụ thể:.

 - Chính phủ nước ta đã có động thái quyết tâm bảo vệ, giúp đỡ công dân, tạo điều kiện đón họ trở về từ vùng dịch. 

 - Các hoạt động thiện nguyện như phát đồ ăn miễn phí, làm cơm hỗ trợ cán bộ y tế trên tuyến đầu chống dịch

-Học sinh, sinh viên các trường đại học phát khẩu trang, nước rửa tay cho người dân.

- Phong trào giải cứu dưa hấu, giải cứu tôm hùm,… khắp các tỉnh thành.

– Phê phán, ngăn chặn những hành vi gây ảnh hưởng đến đát nước như lan truyền thông tin bịa đặt, có hành vi gây rối

  •  Kết bài

 Khẳng định lại vấn đề.

III. Soạn bài ngắn nhất: Ôn tập học kì 1

1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC

Câu 1.

2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN

 Câu 2. 

Thể loại văn bản

Những điểm cần lưu ý

Thần thoại

Hiểu thần thoại là gì và những yếu tố của truyện thần thoại như không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật

Sử thi

Hiểu được thể loại sử thi, nhân vật sử thi,cốt truyện sử thi, bối cảnh cũng như không gian, thời gian sử thi,tình cảm, cảm xúc của tác giả. Chú ý tới những kí hiệu trích dẫn và ghi chú

Chèo( hoặc tuồng)

Hiểu được đặc điểm của chèo và tuồng như đề tài, tích truyện, cấu trúc lời thoại. Về tuồng còn cần hiểu được phương thức lưu truyền

Văn bản thông tin( thuyết minh có lồng ghép)

Nhận biết một số dạng văn bản thông tin, biết được mục đích, quan điểm của người viết cùng các ý trong nội dung văn bản

Thơ

Cảm nhận được nhịp và cách gieo vần của bài thơ. Hiểu được từ ngữ hình ảnh cũng như chủ thể trữ tình

Câu 3. Thần trụ trời xuất hiện khi trời đất chỉ là một vùng hỗn độn, tối tăm. Thần có dáng người khổng lồ và đôi chân có thể bước từ đỉnh núi này sang đỉnh núi khác. Trong đám hỗn độn đó, thần tự mình đào đất, đăp đá thành một cột trụ, đẩy vòm trời lên mãy phía mây xanh mù mịt. 

  •  Một văn bản thông tin tổng hợp, thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm

 Trả lời

 Tranh Đông Hồ là một nét văn hóa dân gian tinh tế của Việt Nam. Nói đến những tác phẩm tranh Đông Hồ ta có thể nhớ tới: Lợn Đàn, Bé ôm gà, Đám cưới chột, Đánh ghen. Mỗi bức tranh là một nội dung khác nhau được tryền tải như hình ảnh mộc mạc bình dị của quê hương hay những mặt trái, góc khuất cuuar xã hội. Tất cả đều được thể hiện dưới nét vẽ ngộ nghĩnh, màu sắc của tranh Đông Hồ. 

 Câu 4. Vì câu truyện xây dựng tình huống các con vật bị thiếu bộ phận khá dí dòm và hài hước đối . 

Câu 5.  Điểm giống nhau

  • Cùng là nhân vật sử thi
  • Hội tụ đủ phẩm chất tốt đẹp của cộng đồng và gắn bó với cộng đồng.

3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC

 Câu 6.  Trước một nữ thần uyển chuyển, thướt tha "như diều bay ó liệng, , nước lững lờ trôi cũng không bằng  ", Đăm Săn không hề tỏ ra bối rối mà vẫn hiên ngang, giữ vững khí khái của một vị tù trưởng, một vị anh hùng 

Câu 7. Điểm giống nhau

  • Đề tài:  lấy từ cuộc sống và phản ánh những điều xảy ra trong cuộc sống để từ đó cảm nhận
  • Nhân vật: đều bao gồm những vai như kép, đào, mụ lão. 

 Điểm khác nhau

 

Đề tài

Nhân vật

Chèo cổ

Xoay quanh vấn đề giáo dục, ứng xử giữa người với người, theo triết lý dân gian hoặc tư tưởng Nho giáo

Nhân vật thường không gắn kèm nghề nghiệp hay lời xưng danh

Tuồng đồ

Lấy từ cuộc sống thôn dã hoặc tích truyện có sẵn

Trào lộng, phê phán xã hội trên lập trường đạo đức của người bình dân

Nhân vật chính thường có lời xưng danh

Các nhân vật đều mang tính chất mỉa mai, châm biếm qua sự hài hước, gây cười

 Câu 8. 

  • Thị Mầu: một nhân vật có thể nói trái ngược hoàn toàn với hình ảnh người phụ nữ theo lễ giáo phong kiến xưa.  
  • Thị Hến: là một người phụ nứ góa chồng ‘’Phận góa bụa hôm mai côi cút’’ nhưng luôn giữ tiết hạnh

 Câu 9.  Tác dụng: miêu tả rõ nét hình ảnh bức tranh Đông Hồ và phiên Chợ Nổi, giúp người đọc dễ hình dung , tưởng tượng hơn. 

 Câu 10.  Góp phần tryền tải thông tin, giúp nội dung của văn bản thông tin rõ nét và có sức thuyết phục hơn

 Câu 11. 

  • Chủ thể trữ tình : ‘’Thân em’’, chỉ người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa với số phận lênh đênh, chìm nổi, chẳng biết đi về đâu
  • Ngăt nhịp: 2/2/3, 4/3
  • Gieo vần ‘’on’’ ở cuối câu 1,2,4

BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC

 Câu 12.

Mở bài

Thân bài

Kết bài

Nghị luận, phân tích đánh giá một tác phẩm văn học

Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác. Nêu nội dung khái quát và cảm nhận chung về vấn đề cần nghị luận

Nêu những luận điểm. Phân tích các phương diện của vấn đề được nghị luận có trong tác phẩm

Tổng hợp đánh giá nội dung ,nghệ thuật.Tình cảm, thái độ của tác giả

Khảng định lại vấn đề được nghị luận đối với tác phẩm

Nghị luận về một vấn đề xã hội

Nêu lên vấn đề xã hội cần nghị luận, khái quát các luận điểm

Trình bày ít nhất 2 luận điểm về vấn đề xã hội đó

Bày tỏ thái độ của người viết đối với vấn đề đó

 

Khẳng định lại vấn đẻ cùng thái độ, lập trường của người viết

Câu 13. 

  • Truyện kể: xác định được nội dung cốt truyện, thể loại của truyện kể. 
  • Bài thơ: nắm được giá trị nghệ thuật, bố cục của bài thơ. 

Câu 14.  Nghị luận đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Cảnh khuya

  • Mở bài 

 Hồ Chí Minh không chỉ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam mà còn là một nhà văn, nhà thơ lớn của đất nước. 

  • Thân bài 

 Cảnh đẹp của đêm trăng nơi núi rừng Việt Bắc;

 -Âm thanh: “Tiếng suối trong như tiếng hát xa’’. 

 - Hình ảnh: “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”. 

 -Điệp ngữ “chưa ngủ” mở ra hai nét tâm trạng của tác giả

  •  Kết bài 

 Khái quát về giá trị nội dung cũng như nghệ thuật của bài thơ: 

 Đề b. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội mà bạn quan tâm.

 Trả lời

 Nghị luận về đại dịch covid-19

  • Mở bài

Giới thiệu, dẫn dắt về vấn đề cần nghị luận: Tinh thần đoàn kết dân tộc.

  • Thân bài

 Giải thích về tinh thần đoàn kết dân tộc:

 Tinh thần đoàn kết chính là tình yêu thương giữa người với người, sống có trách nhiệm với cộng đồng, sẵn sàng giúp đỡ, ra tay cứu người trong lúc hoạn nạn. 

 -Tạo nên sức mạnh to lớn đối với thời cuộc, giúp gắn kết con người với con người trong một xã hội.

– Phê phán, ngăn chặn những hành vi gây ảnh hưởng đến đát nước như lan truyền thông tin bịa đặt, có hành vi gây rối

  •  Kết bài

 Khẳng định lại vấn đề.

IV. Soạn bài cực ngắn: Ôn tập học kì 1

1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC

Câu 1.

2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN

 Câu 2. 

Thể loại văn bản

Những điểm cần lưu ý

Thần thoại

Hiểu thần thoại là gì và những yếu tố của truyện thần thoại như không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật

Sử thi

Hiểu được thể loại sử thi, nhân vật sử thi,cốt truyện sử thi, bối cảnh cũng như không gian, thời gian sử thi,tình cảm, cảm xúc của tác giả. Chú ý tới những kí hiệu trích dẫn và ghi chú

Chèo( hoặc tuồng)

Hiểu được đặc điểm của chèo và tuồng như đề tài, tích truyện, cấu trúc lời thoại. Về tuồng còn cần hiểu được phương thức lưu truyền

Văn bản thông tin( thuyết minh có lồng ghép)

Nhận biết một số dạng văn bản thông tin, biết được mục đích, quan điểm của người viết cùng các ý trong nội dung văn bản

Thơ

Cảm nhận được nhịp và cách gieo vần của bài thơ. Hiểu được từ ngữ hình ảnh cũng như chủ thể trữ tình

Câu 3. Thần trụ trời xuất hiện khi trời đất chỉ là một vùng hỗn độn, tối tăm. Thần có dáng người khổng lồ và đôi chân có thể bước từ đỉnh núi này sang đỉnh núi khác.

 Trả lời

 Tranh Đông Hồ là một nét văn hóa dân gian tinh tế của Việt Nam. Nói đến những tác phẩm tranh Đông Hồ ta có thể nhớ tới: Lợn Đàn, Bé ôm gà, Đám cưới chột, Đánh ghen. 

 Câu 4. Vì câu truyện xây dựng tình huống các con vật bị thiếu bộ phận khá dí dòm và hài hước đối . 

Câu 5.  Điểm giống nhau

  • Cùng là nhân vật sử thi
  • Hội tụ đủ phẩm chất tốt đẹp của cộng đồng và gắn bó với cộng đồng.

3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC

 Câu 6.  Trước một nữ thần uyển chuyển, thướt tha "như diều bay ó liệng, , nước lững lờ trôi cũng không bằng  "

Câu 7. Điểm giống nhau

  • Đề tài:  lấy từ cuộc sống và phản ánh những điều xảy ra trong cuộc sống để từ đó cảm nhận
  • Nhân vật: đều bao gồm những vai như kép, đào, mụ lão. 

 Điểm khác nhau

 

Đề tài

Nhân vật

Chèo cổ

Xoay quanh vấn đề giáo dục, ứng xử giữa người với người, theo triết lý dân gian hoặc tư tưởng Nho giáo

Nhân vật thường không gắn kèm nghề nghiệp hay lời xưng danh

Tuồng đồ

Lấy từ cuộc sống thôn dã hoặc tích truyện có sẵn

Trào lộng, phê phán xã hội trên lập trường đạo đức của người bình dân

Nhân vật chính thường có lời xưng danh

Các nhân vật đều mang tính chất mỉa mai, châm biếm qua sự hài hước, gây cười

 Câu 8. 

  • Thị Mầu: một nhân vật có thể nói trái ngược hoàn toàn với hình ảnh người phụ nữ theo lễ giáo phong kiến xưa.  
  • Thị Hến: là một người phụ nứ góa chồng ‘’Phận góa bụa hôm mai côi cút’’ nhưng luôn giữ tiết hạnh

 Câu 9.  Miêu tả rõ nét hình ảnh bức tranh Đông Hồ và phiên Chợ Nổi, giúp người đọc dễ hình dung , tưởng tượng hơn. 

 Câu 10.  Góp phần tryền tải thông tin, giúp nội dung của văn bản thông tin rõ nét và có sức thuyết phục hơn

 Câu 11. 

  • Chủ thể trữ tình : ‘’Thân em’’, chỉ người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa với số phận lênh đênh, chìm nổi, chẳng biết đi về đâu
  • Ngăt nhịp: 2/2/3, 4/3
  • Gieo vần ‘’on’’ ở cuối câu 1,2,4

BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC

 Câu 12.

Mở bài

Thân bài

Kết bài

Nghị luận, phân tích đánh giá một tác phẩm văn học

Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác. Nêu nội dung khái quát và cảm nhận chung về vấn đề cần nghị luận

Nêu những luận điểm. Phân tích các phương diện của vấn đề được nghị luận có trong tác phẩm

Khảng định lại vấn đề được nghị luận đối với tác phẩm

Nghị luận về một vấn đề xã hội

Nêu lên vấn đề xã hội cần nghị luận, khái quát các luận điểm

Trình bày ít nhất 2 luận điểm về vấn đề xã hội đó

Bày tỏ thái độ của người viết đối với vấn đề đó

Khẳng định lại vấn đẻ cùng thái độ, lập trường của người viết

Câu 13. 

  • Xác định được nội dung cốt truyện, thể loại của truyện kể. 
  • Bài thơ: nắm được giá trị nghệ thuật, bố cục của bài thơ. 

Câu 14.  Nghị luận đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Cảnh khuya

  • Mở bài 

 Hồ Chí Minh không chỉ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam mà còn là một nhà văn, nhà thơ lớn của đất nước. 

  • Thân bài 

 Cảnh đẹp của đêm trăng nơi núi rừng Việt Bắc;

 -Âm thanh: “Tiếng suối trong như tiếng hát xa’’. 

  •  Kết bài 

 Khái quát về giá trị nội dung cũng như nghệ thuật của bài thơ: 

 Đề b. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội mà bạn quan tâm.

 Trả lời

 Nghị luận về đại dịch covid-19

  • Mở bài

Giới thiệu, dẫn dắt về vấn đề cần nghị luận: Tinh thần đoàn kết dân tộc.

  • Thân bài

 Giải thích về tinh thần đoàn kết dân tộc: 

  •  Kết bài

 Khẳng định lại vấn đề.

Tìm kiếm google: hướng dẫn soạn Ôn tập học kì 1 ngắn nhất, soạn Ôn tập học kì 1 văn 10 chân trời sáng tạo, soạn văn 10 CTST Ôn tập học kì 1

Xem thêm các môn học

Soạn văn 10 chân trời ngắn nhất


Copyright @2024 - Designed by baivan.net