Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 11 Cánh diều bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song

Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Toán 11 cánh diều bản mới nhất bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài này học sinh sẽ:

- Ôn lại và củng cố kiến thức đường thẳng và mặt phẳng song song:

  • Nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng.
  • Vận dụng điều kiện để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, vận dụng tính chất cơ bản của đường thẳng song song với mặt phẳng vào các bài toán chứng minh, tính toán, bài toán thực tế….
  • Mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến đường thẳng song song với mặt phẳng.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và tính toán các bài toán về đường thẳng và mặt phẳng song song.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất:
  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV thực hiện dặt câu hỏi cho HS:

+ Nêu vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng được xét theo số điểm chung của chúng?

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “đường thẳng và mặt phẳng song song”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “đường thẳng và mặt phẳng song song”.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các đường thẳng và mặt phẳng song song và chuẩn kiến thức của GV.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “đường thẳng và mặt phẳng song song” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Đường thẳng song song với mặt phẳng

- Có ba khả năng có thể xảy ra đối với số điểm chung của a và (P) là:

+ a và (P) có từ hai điểm chung trở lên. Khi đó đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P) hay (P) chứa a và kí hiệu là a

+ a và (P) có một điểm chung duy nhất A. Khi đó ta nói a và (P) cắt nhau tại điểm A và kí hiệu a hay a

+ a và (P) không có điểm chung. Khi đó ta nói d song song với (P) hay (P) song song với d và kí hiệu a // (P) hay (P) // a.

- Đường thẳng được gọi là song song với mặt phẳng nếu chúng không có điểm chung.

2. Điều kiện và tính chất

a) Định lí 1: Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (P) và d song song với đường thẳng d’ nằm trong (P) thì d song song với (P).

b) Định lí 2: Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Nếu mặt phẳng (Q) chứa a và cắt (P) theo giao tuyến b thì b song song với a.

- Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “đường thẳng và mặt phẳng song song” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.

Phương pháp giải:

Ta có thể dùng một trong các cách sau:

1. Nếu: a //

2. – Xét mặt phẳng  chứa

- Tìm giao tuyến

- Chứng minh a//b à a //

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD.

a) Chứng minh MN // (SBC); MN // (SAD)

b) Gọi P là trùng điểm SA. CHứng minh SB // (MNP); SC // (MNP)

c) Gọi G là trọng tâm  sao cho . Chứng minh GI // (SAB)

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang đáy lớn AB , đáy nhỏ CD với AB = 2CD. Gọi O là giao điểm của AC và BD, I là trung điểm của SA, G là trognj tâm tam giác SBC và E là một điểm trên cạnh SD sao cho 2SE=3SD. Chứng minh

a) MN // (SBC); MN // (SAD)

b) Gọi P là trugn điểm SA. Chứng minh SB // (MNP); SC // (MNP)

c) Gọi G là trọng tâm  sao cho Chứng minh GI // (SAB)

Bài 3. Cho hình cóp S.ABCD dáy là hình bình hành. Trên cạnh SA, SB lần lượt lấy M và N sao cho . Chứng minh rằng:

a) AD // (SBC); DC // (SAB)

b) MN // (ABCD); AB // (MNCD); MN // (SCD)

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật. G là trọng tân . Điểm E thuộc DC sao cho  và I là trung điểm của AD.

a) Tìm giao điểm của IE và (SBC)

b) Chứng minh GE // (SBC)

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 11 Cánh diều bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN WORD:

  • Phí giáo án: 350k/kì - 400k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án dạy thêm Toán 11 cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 11 cánh diều bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song, giáo án dạy thêm Toán 11 cánh diều bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song

Soạn giáo án dạy thêm Toán 11 Cánh diều (Bản word)


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay