Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Toán 11 cánh diều bản mới nhất Chương 8 Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Cho tứ diện có đôi một vuông góc với nhau. Gọi là hình chiếu của trên . Hãy chứng minh:
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
1. Định nghĩa Đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu đường thẳng d vuông góc với mọi đường thẳng a trong mặt phẳng (P), kí hiệu hoặc . 2. Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy. 3. Tính chất a) Tính chất 1 Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. b) Tính chất 2 Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước. 4. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng a) Tính chất 3. - Cha hai đường thẳng song song. Một đường thẳng vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. - Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau. b) Tính chất 4. - Cho hai mặt phẳng song song. Một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia. - Hai mặt phẳng phân biệt cũng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. 5. Phép chiếu vuông góc Cho mặt phẳng (P). Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M trong không gian với hình chiếu vuông góc M’ của điểm đó lên mặt phẳng (P) được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P). 6. Định lí ba đường vuông góc Cho đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P). Khi đó, d vuông góc với a khi và chỉ khi d vuông góc với hình chiếu a’ của a trên (P). |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và đường thẳng vuông góc đường thẳng Phương pháp giải: * Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Muốn chứng minh đương thẳng ta có thể dùng môt trong hai cách sau. Cách 1. Chứng minh vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong .
Cách 2. Chứng minh vuông góc với đường thẳng mà vuông góc với .
Cách 3. Chứng minh d vuông góc với (Q) và (Q) // (P). * Chứng minh hai đường thẳng vuông góc Để chứng minh d ^ a, ta có thể chứng minh bởi một trong các cách sau: + Chứng minh d vuông góc với (P) và (P) chứa a. + Sử dụng định lí ba đường vuông góc. + Sử dụng các cách chứng minh đã biết ở phần trước. Bài 1. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật, Gọi lần lượt là các đường cao của tam giác và tam giác Chứng minh Bài 2. Cho tứ diện thoả mãn Gọi là hình chiếu của lên mp Đối với ta có điểm là? Bài 3. Cho hình chóp có Gọi lần lượt là trực tâm các tam giác và. Chứng minh SH, AK, BC đồng quy Bài 4. Cho hai hình chữ nhật và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau sao cho hai đường thẳng và vuông góc với nhau. Gọi và lần lượt là đường cao của hai tam giác và . Chứng minh rằng a) và vuông tại điểm nào ? b) Chứng minh Bài 5. Cho tứ diện có ba cạnh đôi một vuông góc. Gọi là hình chiếu của lên Chứng minh H là trực tập . Bài 6. Cho hình tứ diện có , , đôi một vuông góc nhau. Hãy chỉ ra điểm cách đều bốn điểm , , , . Bài 7. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , mặt bên là tam giác đều và . Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh và . a) Chứng minh b) Chứng minh |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án dạy thêm Toán 11 cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 11 cánh diều Chương 8 Bài 2: Đường thẳng vuông góc, giáo án dạy thêm Toán 11 cánh diều Chương 8 Bài 2: Đường thẳng vuông góc