Ôn tập kiến thức ngữ văn 6 KNTT bài 4: Cây tre Việt Nam

Ôn tập kiến thức ngữ văn 6 kết nối tri thức bài 4: Cây tre Việt Nam. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

I. TÁC GIẢ, TÁC PHẨM

1. Tác giả

- Họ tên: Hà Văn Lộc;

- Năm sinh – năm mất: 1925 – 1991;

- Quê quán: Nam Định

- Là nhà văn, nhà báo nổi tiếng chuyên viết về đề tài Chiến tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam.

2. Tác phẩm

- VB Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà làm phim Ba Lan.

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

1. Tìm hiểu chung

- Thể loại: bút ký chính luận trữ tình, giới thiệu phim tài liệu;

- Phương thức biểu đạt: miêu tả kết hợp biểu cảm;

- Bố cục: 4 phần:

+ Từ đầu... như người: giới thiệu về cây tre trong mối quan hệ với con người Việt Nam.

+ Tiếp... chung thủy: tre – người bạn gắn bó với đời sống sinh hoạt của người dân Việt Nam;

+ Tiếp... chiến đấu!: tre đồng hành chiến đấu cùng dân tộc Việt Nam;

+ Còn lại: Hình ảnh cây tre khi Việt Nam đã giành chiến thắng (tre gắn với đời sống tinh thần) và tre trong tương lai.

2. Tìm hiểu chi tiết

2.1. Vẻ đẹp của cây tre

- Hình ảnh bên ngoài => Liên tưởng đến phẩm chất của con người:

+ dáng vươn mộc mạc và thanh cao; mầm măng non mọc thẳng; Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng => từ măng đến tre đều mọc thẳng, dáng gầy, cao => được nhân hóa, so sánh với phẩm cách của con người;

+ màu tre tươi nhũn nhặn => màu xanh bình dị, vừa phải, dễ chịu, không thái quá, rực rỡ hay gay gắt => tính cách khiêm tốn, nhún nhường;

+ có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi, vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt => dễ thích nghi, không kén chọn;

=> Đức tính của người hiền (hiền tài): thanh cao, giản dị, ngay thẳng.

2.2. Ý nghĩa của tre đối với nông dân, người dân Việt Nam

a. Tre gắn bó với đời sống vật chất và tinh thần của con người Việt Nam

- Đời sống vật chất: giúp người hàng nghìn công việc khác nhau:

+ cối xay tre

+ tre làm nhà

+ giang chẻ lạt, cho bóng mát

+ Từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay: chiếc nôi tre => nằm trên giường tre.

- Đời sống tinh thần:

+ giang chẻ lạt, cho bóng mát => nghĩ đến tình cảm lứa đôi: Lạt này gói bánh chưng xanh/ Cho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng…

+ Nguồn vui duy nhất của tuổi thơ: mấy que đánh chắt bằng tre;

+ Khúc nhạc đồng quê: sáo tre, sáo trúc ; diều lá tre

Chú ý lối viết: “Diều bay, diều lá tre bay lưng trời…/ Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời” => Lối viết sóng đôi, tạo nhịp điệu ; “vang lưng trời” => âm thanh vang xa, rộng khắp một vùng, một không gian bạt ngàn => hình ảnh đẹp, lãng mạn, kỳ vĩ;

+ Văn hóa: Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời; tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp

=> “nền văn hóa”: không phải một vài tập tục riêng rẽ, mà là cả một nền văn hóa từ ngàn xưa đến hiện tại, mang tính truyền thống, tính lịch sử (“lâu đời”);

+ Khi dân tộc Việt Nam giành chiến thắng: điệu múa sạp có từ ngày chiến thắng Điện Biên.

b. Tre gắn bó với kháng chiến của nhân dân Việt Nam

Phân tích câu văn: Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí:

+ Câu văn giàu nhịp điệu: có 4 đoạn ngắt, mỗi đoạn ngắt được kết thúc lần lượt bằng các thanh B – T (bằng – trắc) tạo nên nhịp điệu;

+ Sử dụng các từ ngữ giàu tính biểu cảm: “tất cả”. “Tất cả”: cuộc sống, gia đình, văn hóa, v.v… => Tre là vũ khí bảo vệ => Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

=> Câu văn có sử dụng nhịp điệu kết hợp với từ ngữ => khẳng định giá trị của tre và cho thấy cảm xúc của người viết, khơi lên cảm xúc nơi người đọc.

=> Tre là:

+ vũ khí

+ đồng chí chiến đấu

+ cái chông tre sông Hồng

+ chống lại sắt thép quân thù (chú ý: tre: vật liệu tự nhiên, thô sơ >< sắt thép: những vật liệu để làm vũ khí cao cấp hơn)

+ tre xung phong vào xe tăng;

+ tre hi sinh để bảo vệ con người;

+ gậy tầm vông dựng Thành đồng Tổ quốc

+ anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu.

c. Vị trí của tre trong tương lai

- Khẳng định: “sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa”, nhưng tre vẫn là một hình ảnh vô cùng thân thuộc, bởi:

+ Tre đã gắn với con người Việt Nam qua rất nhiều thế hệ => Hình ảnh của tre là thân thuộc => Hình ảnh có sự kế tiếp, từ đời này sang đời khác truyền cho nhau; Tin tưởng vào truyền thống văn hóa: uống nước nhớ nguồn.

+ Tre có sức sống mãnh liệt, ở đâu cũng có thể sống được;

+ Tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam;

III. TỔNG KẾT

1. Nghệ thuật

- Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ, điệp ngữ, hoán dụ,... => Thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết.

2. Nội dung

- Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào của nhà văn qua hình ảnh cây tre với những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý đã trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam, đất nước Việt Nam;

Tìm kiếm google: Ôn tập ngữ văn 6 KNTT bài 4: Cây tre Việt Nam, ôn tập ngữ văn 6 KNTT, lí thuyết trọng tâm ngữ văn 6 KNTT

Xem thêm các môn học

Soạn văn 6 Kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net