Giải chi tiết kinh tế pháp luật 11 cánh diều mới Bài 4 Thị trường việc làm

Giải Bài 4 Thị trường việc làm sách Kinh tế và Pháp luật 11 cánh diều mới. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Em hãy liệt kê những việc làm có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay và chia sẻ với các bạn về việc làm mà em yêu thích.

Hướng dẫn trả lời: 

Những việc làm có nhu cầu tuyển dụng cao: 

  • Ngành công nghệ thông tin
  • Ngành ngôn ngữ Anh
  • Ngành quản trị kinh doanh
  • Ngành marketing

Việc làm em yêu thích:

  • Giáo viên.

KHÁM PHÁ

1. Khái niệm việc làm.

a. Từ các thông tin trên, em hãy cho biết việc làm bao gồm những hoạt động nào.

b. Từ thông tin 1, 2 em hãy cho biết người lao động nhận được gì khi có việc làm.

c. Theo em, thế nào là việc làm?

Hướng dẫn trả lời: 

a. Việc làm bao gồm những hoạt động: phiên dịch, giao dịch viên, tuyển công nhân..

b. Người lao động nhận được tiền lương và các chính sách của nhà nước quy định cho người công nhân khi có việc làm.

c. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.

2. Khái niệm thị trường việc làm

Em hãy độc thông tin và trả lời câu:

Thông tin 1: Trong 5 tháng đầu năm 2022, Sở lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp đã tổ chức 10 phiên giao dịch việc làm. Ngoài ra, Sở đã phối hợp với ba doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng số lượng lớn lao động để tổ chức các phiên giao dịch làm việc tại doanh nghiệp. Tổng các phiên giao dịch việc làm đã giải quyết cho 23 459 lao động có việc làm ổn định.

Thông tin 2: Sáng ngày 19/9, tại Hà Nội, Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc làm các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh, Ninh Bình, Thái Nguyên......Trong số 11 523 chỉ tiêu việc làm tuyển dụng, các vị trí việc làm theo thu nhập từ 15 triệu đồng trở lên chiếm tỉ lệ 19%, các vị trí việc làm có thu nhập từ 10 triệu đồng đến dưới 15 triệu đồng chiếm tới 13%, các vị trí việc làm có thu nhập dưới 7 triệu đồng chiếm tỉ lệ 16% và các vị trí tuyển dụng lương theo thỏa thuận chiếm tỉ lệ 10%

a. Em hãy cho biết, có những chủ thể kinh tế nào tham phiên/ sàn giao dịch việc làm

b. Trong các chủ thể kinh tế đo, bên nào là bên tạo việc làm (bên cung), bên nào là bên đáp ứng nhu cầu của vị trí việc làm (bên cầu), bên nào là bên trung gian?

Hướng dẫn trả lời: 

a. Những chủ thể kinh tế tham gia vào phiên/ sàn giao dịch việc làm là:

  • Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,… có nhu cầu tuyển dụng lao động.
  • Người lao động có nhu cầu tìm việc làm.
  • Các đơn vị trung gian như: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Trung tâm Dịch vụ việc làm…

b. Trong các chủ thể kinh tế đó:

  • Bên tạo ra việc làm (bên cung) là: các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất…
  • Bên đáp ứng nhu cầu vị trí việc làm (bên cầu) là: người lao động.
  • Bên trung gian là: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Trung tâm Dịch vụ việc làm…

3. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm

Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi

Thông tin 1:

Trong quý II năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở nên là 51,6 triệu người, tăng hơn 0,4 triệu người so với quý trước và tăng 0,6 triệu người so với cùng kì năm trước. Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc là là 50,5 triệu người, tăng 504,6 nghìn người so với quý trước và tăng 701.8 nghìn người....

Thông tin 2: Luật việc làm 2013

Điều 23. Nội dung thông tin thị trường lao động

1. Tình trạng, xu hướng việc làm.

2. Thông tin về cung cầu lao động, biến động cung cầu lao động trên thị trường lao động.

3. Thông tin về lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

4. Thông tin về tiền lương, tiền công.

Điều 36. Dịch vụ việc làm

1. Dịch vụ việc làm bao gồm: tư vấn, giới thiệu việc làm; cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động; thu thập, cung cấp thông tin về thị trường lao động.

2. Tổ chức dịch vụ việc làm bao gồm trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Câu hỏi: 

a. Từ thông tin 1, em hãy cho biết tương quan giữa cung lao động và số lượng việc làm tại Việt Nam trong quý II năm 2022.

b. Từ thông tin 2, em hãy cho biết thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò như thế nào trong việc gắn kết thị trường việc làm với thị trường lao động?

c. Từ thông tin 1, 2, em hãy cho biết mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động là gì?

Hướng dẫn trả lời: 

a. Thông tin 1 cho thấy: trong quý II năm 2022, ở Việt Nam, số cung lao động lớn hơn số lượng việc làm. Cụ thể:

  • Số cung lao động là: 51,6 triệu người.
  • Số lượng việc làm là: 50,5 triệu việc làm.

=> Sự lệch pha giữa số cung lao động và số lượng việc làm này đã dẫn tới tình trạng: gần 1,1 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp

b. Thông tin về tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm có vai trò quan trọng trong việc kết nối thị trường việc làm với thị trường lao động; từ đó sẽ góp phần giảm tình trạng thất nghiệp. Cụ thể là:

  • Người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường việc làm để tìm được việc làm phù hợp.
  • Người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động để tuyển dụng được lao động phù hợp.

c. Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau.

  • Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.
  • Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Em hãy cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai?

a. Việc làm là hoạt động có mục đích của con người để tạo ra thu nhập.

b. Việc làm là hoạt động có mục đích của con người để tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.

c. Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thỏa thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về tiền lương và điều kiện làm việc.

d. Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thỏa thuận giữa người tạo việc làm ( người sử dụng lao động) và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm (người lao động) về tiền lương, vị trí việc làm và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.

Hướng dẫn trả lời: 

  • Nhận định B. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.
  • Nhận định D. Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm (người sử dụng lao động) và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm (người lao động) về tiền lương, vị trí việc làm và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.

- Nhận định sai là:

  • Nhận định A. Vì: những hoạt động có mục đích, tạo ra thu nhập cho con người nhưng bị pháp luật nghiêm cấm thì cũng không được coi là việc làm (ví dụ: buôn bán trái phép chất ma túy,…)
  • Nhận định C. Vì: Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về tiền lương, vị trí việc làm và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.

Câu 2: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi

Trường hợp 1. Năm 2021, số lao động từ 15 tuổi trở lên tại tỉnh A là 1,6 triệu người; số vị trí việc làm là 1,1 triệu việc làm.

Trường hợp 2. Năm 2021, số lao động từ 15 tuổi trở lên tại tỉnh B là 1,2 triệu người; số vị trí việc làm là 1,5 triệu việc làm.

a) Em hãy đánh giá tương quan giữa lao động và việc làm trong từng trường hợp.

b) Em hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.

Hướng dẫn trả lời: 

a. Tương quan giữa lao động và việc làm trong 2 trường hợp có sự chênh lệch nhất định với nhau. Số người lao động ở A đông hơn B nhưng vị trí làm việc thấp hơn B.

b. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường làm việc là sự tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng và ngược lại, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.

Câu hỏi 3: Em hãy tìm hiểu thông tin trên thị trường việc làm tại nơi em sinh sống, xác định mục tiêu nghề nghiệp cho mình, tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, xây dựng kế hoạch hoàn thiện bản thân để lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp trong tương lai và chia sẻ với các bạn trong lớp.

Hướng dẫn trả lời: 

Học sinh có thể xây dựng kế hoạch học tập và rèn luyện theo các bước sau:

- Bước 1. Định hướng, lựa chọn ngành nghề

+ Xác định nhóm ngành nghề và nghề nghiệp cụ thể mà bản thân mong muốn làm trong tương lai.

+ Tìm hiểu các yêu cầu về: phẩm chất, năng lực… của ngành nghề đã lựa chọn.

+ Tìm hiểu các thông tin về các trường đào tạo liên quan đến ngành nghề đã lựa chọn.

+ Xác định những môn học liên quan đến ngành nghề đã lựa chọn.

- Bước 2. Đánh giá về sự phù hợp của bản thân với ngành nghề đã lựa chọn

+ Tự đánh giá kết hợp với sự tham vấn ý kiến của người thân, bạn bè để thấy được: ưu điểm - hạn chế của bản thân.

+ So sánh ưu - nhược điểm của bản thân với những yêu cầu (về phẩm chất, năng lực) của ngành nghề đã lựa chọn.

- Bước 3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch và biện pháp rèn luyện theo định hướng ngành nghề đã lựa chọn (theo mẫu dưới đây):

Câu 3

- Bước 4. Tự đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch

VẬN DỤNG

Câu 1: Em hãy tìm hiểu về tình hình việc làm tại địa phương nơi em sinh sống và chia sẻ thông tin với các bạn trong lớp.

Hướng dẫn trả lời: 

Tình hình việc làm tại thành phố Hà Nội trong tháng 1/2023

  • Theo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội, trong tháng 1/2023, Thành phố đã giải quyết việc làm cho gần 13,8 nghìn người, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm 2022.
  • Theo số liệu tổng hợp từ Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội cho thấy, trong tháng 1/2023, một số nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng lớn như: Vận tải - logistics; Dịch vụ nhà hàng khách sạn, du lịch; Hoạt động kinh doanh bất động sản; Hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng; Công nghệ - thông tin… với tổng nhu cầu tuyển dụng từ 100.000 - 120.000 vị trí việc làm.
  • Cũng trong tháng 1/2023, Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội đã tổ chức 20 phiên giao dịch việc làm, với 498 đơn vị, doanh nghiệp tham gia; tổng số nhu cầu tuyển dụng là 10.021 người; tổng số lao động được phỏng vấn là 4.038 lao động; số lao động được tuyển dụng tại phiên là 1.053 lao động. 

Câu 2: Em hãy cùng các bạn xây dựng kịch bản và tổ chức một buổi toạ đàm về xu hướng việc làm trong tương lai.

Hướng dẫn trả lời: 

- Thời gian tổ chức: ….. giờ, ngày …./ tháng …./ năm 2023

- Địa điểm tổ chức: Lớp 11…. Trường THPT………

- Thành phần tham dự:

  • Ông/ bà: …………………. - khách mời tham gia buổi tọa đàm
  • Thầy/ cô ………… - cố vấn học tập môn giáo dục kinh tế và pháp luật
  • Tập thể các bạn học sinh lớp 11 ….. Trường THPT…………….

- Tiến trình chính của buổi tọa đàm bao gồm:

  • Phần I: giới thiệu khách mời và nội dung chính của buổi tọa đàm
  • Phần II: trao đổi, giao lưu với khách mời, cố vấn học tập và các bạn học sinh về nội dung tọa đàm.
  • Phần III: kết thúc buổi tọa đàm.

- Một số nội dung chính của buổi tọa đàm:

  • Nội dung 1: Thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến cung - cầu của thị trường lao động tại địa phương hiện nay.
  • Nội dung 2. Xu hướng tuyển dụng hiện nay của thị trường lao động ở địa phương (nói riêng) và Việt Nam (nói chung).
  • Nội dung 3: Các bạn học sinh cần chuẩn bị những gì về kiến thức, kĩ năng… để đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động.
Tìm kiếm google: Hướng dẫn giải giáo dục kinh tế và pháp luật Bài 4 Thị trường việc làm, sách Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Cánh diều, sách Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Cánh diều. Hướng dẫn giải sách Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Cánh diều

Xem thêm các môn học

Giải kinh tế pháp luật 11 Cánh diều mới

GIÁO DỤC KINH TẾ

CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 4. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

CHỦ ĐỀ 7. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

 

Copyright @2024 - Designed by baivan.net