CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 34: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Thu nhận hình ảnh, màu sắc của sự vật và hiện tượng, là chức năng của
- Thị giác
- Thính giác
- Xúc giác
- Vị giác
Câu 2: Chất xám là
- Căn cứ của các phản xạ không điều kiện.
- Đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
- Căn cứ của phản xạ có điều kiện.
- Cả A và C
Câu 3: Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào?
- Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
- Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
- Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
- Vành tai hứng sóng âm → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng nhĩ rung → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
Câu 4: Bộ phận ngoại biên gồm
- Các hạch thần kinh
- Các hạch thần kinh và dây thần kinh
- Não
- Não và tủy sống
Câu 5: Hệ thần kinh ở người có chức năng
- Điều khiển cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể
- Điều hòa cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể
- Phối hợp hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể
- Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người?
- Hứng sóng âm và hướng sóng âm
- Xử lí các kích thích về sóng âm
- Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
- Truyền sóng âm về não bộ
Câu 7: Chất trắng là
- Căn cứ của các phản xạ không điều kiện.
- Đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
- Căn cứ của phản xạ có điéu kiện.
- Cả A và C
Câu 8: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là
- các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.
- các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.
- các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.
- các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm.
Câu 9: Mống mắt còn có tên gọi khác là
- lòng đen.
- lỗ đồng tử.
- điểm vàng.
- điểm mù.
Câu 10: Chức năng của tủy sống là gì?
- Điều khiển các hoạt động ở tứ chi
- Dẫn truyền (do chất trắng đảm nhiệm)
- Phản xạ (chất xám là trung khu của các phản xạ không điều kiện)
- Cả B và C
Câu 11: Viễn thị là gì?
- Là tật mà mắt có khả năng nhìn gần
- Là tật mắt có khả năng nhìn xa
- Là tật mắt không có khả năng nhìn
- Là tật mắt có khả năng nhìn rõ
Câu 12: Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
- màng bên.
- màng cơ sở.
- màng tiền đình.
- màng cửa bầu dục.
Câu 13: Cơ quan thị giác bao gồm
- Tế bào thụ cảm thị giác
- Dây thần kinh thị giác
- Vùng thị giác
- Tất cả các đáp án trên
Câu 14: Tai được chia ra làm 3 phần, đó là những phần nào?
- Vành tai, tai giữa, tai trong.
- Tai ngoài, tai giữa, tai trong.
- Vành tai, ống tai, màng nhĩ.
- Tai ngoài, màng nhĩ, tai trong.
Câu 15: Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào?
- Các tế bào thụ cảm nằm ở màng lưới
- Dây thần kinh thị giác
- Vùng thị giác ở thùy chẩm
- Cả A, B và C
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.
- thể thủy tinh
- thủy dịch
- dịch thủy tinh
- màng giác
Câu 2: Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở
- hành tủy hoặc tủy sống.
- não trung gian hoặc trụ não.
- tủy sống hoặc tiểu não.
- tiểu não hoặc não giữa.
Câu 3: Trong cầu mắt người, thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất?
- Màng giác
- Thủy dịch
- Dịch thủy tinh
- Thể thủy tinh
Câu 4: Ở mắt người, điểm mù là nơi
- đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh thị giác.
- nơi tập trung tế bào nón.
- nơi tập trung tế bào que.
- nơi đi ra của các sợi trục tế bào liên lạc ngang.
Câu 5: Ở người, hai chuỗi hạch nằm dọc hai bên cột sống thuộc về
- phân hệ đối giao cảm và hệ thần kinh vận động.
- hệ thần kinh vận động.
- phân hệ đối giao cảm.
- phân hệ giao cảm.
Câu 6: Bộ phận kích thích trung ương nằm ở đâu?
- Dây thần kinh hướng tâm
- Vỏ não
- Thùy chẩm
- Dây thần kinh số 12
Câu 7: Ảnh của vật hiện trên điểm vàng nhìn rõ nhất là vì
- Ở điểm vàng mỗi chi tiết của ảnh được một tế bào nón tiếp nhận
- Ảnh của vật được truyền về não nhiều lần
- Ảnh của vật ở điểm vàng được truyền về não qua từng tế bào kinh riêng rẽ
- Câu A và C đúng
Câu 8: Vị trí của tế bào hình nón và chức năng của chúng là gì?
- Tập trung ở điểm vàng, trả lời kích thích
- Ở màng lưới, tiếp nhận các kích thích của ánh sáng mạnh và màu sắc
- Ở cầu mắt liên hệ với tế bào thần kinh thị giác
- Cả A, B và C
Câu 9: Vai trò của cơ quan phân tích thị giác?
- Giúp nhận biết tác động của môi trường
- Phân tích hình ảnh
- Phân tích màu sắc
- Phân tích các chuyển động
Câu 10: Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người?
- Hứng sóng âm và hướng sóng âm
- Xử lí các kích thích về sóng âm
- Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
- Truyền sóng âm về não bộ
3. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Chọn câu sai trong các câu sau
- Tuỷ sống bao gồm chất xám ở giữa và bao quanh bởi chất trắng.
- Tri não gồm chất trắng ở trong và chất xám ở ngoài.
- Não trung gian nằm giữa trụ não và đại nao.
- Tiểu não có vai trò điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
Câu 2: Tủy sống có 2 chỗ phình ở vị trí nào?
- Ngực và thắt lưng
- Cổ và thắt lưng
- Cổ và ngực
- Ngực và xương cùng
Câu 3: Khi bụi vào mắt, ta thường dụi mắt làm mắt đỏ lên, bụi đã lọt vào phần nào của mắt?
- Màng giác
- Màng cứng
- Màng mạch
- Màng lưới
Câu 4: Ráy tai có là do đâu?
- Do các tuyến ráy trong thành ống tai tiết ra.
- Do tai ẩm.
- Do tế bào thụ cảm tiết ra.
- Do chất dịch ở màng trong của tai tiết ra.
Câu 5: Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não?
- Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần
- Môi tím tái khi trời rét
- Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc
- Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu
Câu 6: Tại sao phải tránh tiếp xúc với nơi có tiếng ồn mạnh hoặc tiếng động mạnh thường xuyên?
- Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
- Vì dễ dẫn đến viêm tai dẫn đến nghe không rõ.
- Vì làm giảm tính đàn hổi của màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
- Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến bị điếc.
Câu 7: Nếu âm thanh ở bên phía tai phải thì tai nào nhận được sóng âm trước?
- Tai trái.
- Tai phải.
- Cả hai tai cùng nhận.
- Một trong hai tai.
Câu 8: Các vùng chức năng chỉ có ở não người mà không có ở động vật là
- Vùng hiểu tiếng nói, vận động ngôn ngữ, vận động.
- Vùng hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết, cảm giác,
- Vùng hiểu tiếng nói, vùng nói, vùng viết.
- Vùng hiểu tiếng nói, vận động ngôn ngữ, hiểu chữ viết.
Câu 9: Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa?
- Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
- Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
- Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
- Tất cả các phương án trên
Câu 10: Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
- Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa
- Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ.
- Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách âm…).
- Tất cả các phương án còn lại.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Đây không phải chất gây nghiện thần kinh
- Ma túy
- Nicotine
- Etanol
- Glucose
--------------- Còn tiếp ---------------