Bài 1( trang 71 VBT toán 4 tập 2 ) Số ?
a) $\frac{60}{48}$ = $\frac{...}{24}$ = $\frac{5}{...}$
$\frac{15}{25}$ = $\frac{3}{...}$ = $\frac{...}{15}$ = $\frac{27}{...}$
b) Rút gọn các phân số.
$\frac{84}{32}$ = …..
$\frac{15}{27}$ = ….
$\frac{96}{120}$ = ….
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{60}{48}$ = $\frac{30}{24}$ = $\frac{5}{4}$
$\frac{15}{25}$ = $\frac{3}{5}$ = $\frac{9}{15}$ = $\frac{27}{45}$
b)
$\frac{84}{32}$ = $\frac{84 : 4}{32 : 4}$ = $\frac{21}{8}$
$\frac{15}{27}$ = $\frac{15 : 3}{27 : 3}$ = $\frac{5}{9}$
$\frac{96}{120}$ = $\frac{96 : 24}{120 : 24}$ = $\frac{4}{5}$
Bài 2 ( trang 71 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hướng dẫn trả lời:
a) Chọn đáp án B
b) Chọn đáp án A
c) Chọn đáp án C
Bài 3 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
a) $\frac{4 x 8 x 13}{13 x 7 x 8}$ = …..
b) $\frac{6 x 17 x 11}{17 x 11 x 9}$ = ….
Hướng dẫn trả lời:
Sử dụng phương pháp khi thực hiện phép nhân cả tử và mẫu, nếu tử số và mẫu số trùng nhau thì ta loại bỏ
a, $\frac{4 x 8 x 13}{13 x 7 x 8}$ = $\frac{4}{7}$
b, $\frac{6 x 17 x 11}{17 x 11 x 9}$ = $\frac{6}{9}$ = $\frac{2}{3}$
Bài 4 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ hai số 13 và 9 lập được:
Phân số bé hơn 1 là……… b) Phân số lớn hơn 1 là ……
c) Các phân số bằng 1 là ………………
Hướng dẫn trả lời:
a, Phân số bé hơn 1 là $\frac{9}{13}$
b, Phân số lớn hơn 1 là $\frac{13}{9}$
c, Các phân số bằng 1 là $\frac{9}{9}$ ; $\frac{13}{13}$
Bài 5 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phân số $\frac {64}{96}$ không bằng phân số nào dưới đây?
A. $\frac{16}{24}$
B. $\frac{32}{48}$
C. $\frac{3}{4}$
D. $\frac{8}{12}$
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C
Bài 1 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 )
a)Quy đồng mẫu số các phân số.
$\frac{1}{7}$ và $\frac{5}{21}$
$\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{72}$
$\frac{13}{20}$ và $\frac{43}{100}$
b)Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.
$\frac{9}{24}$ và $\frac{11}{20}$
$\frac{8}{24}$ và $\frac{8}{27}$
Hướng dẫn trả lời:
a)
Mẫu số chung là 21
$\frac{1}{7}$ = $\frac{1 x 3}{7 x 3}$ = $\frac{3}{21}$
Mẫu số chung là 72
$\frac{5}{6}$ = $\frac{5 x 12}{6 x 12}$ = $\frac{60}{72}$
Mẫu số chung là 100
$\frac{13}{20}$ = $\frac{13 x 5}{20 x 5}$ = $\frac{65}{100}$
$\frac{9}{12}$ = $\frac{3}{4}$
Mẫu số chung là 20
$\frac{3}{4}$ = $\frac{3 x 5}{4 x 5}$ = $\frac{15}{20}$
$\frac{8}{24}$ = $\frac{1}{3}$
Mẫu số chung là 27
$\frac{1}{3}$ = $\frac{1 x 9}{3 x 9}$ = $\frac{9}{27}$
Bài 2 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{1}{6}$; $\frac{17}{18}$; $\frac{11}{54}$
b) $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{17}{36}$
Hướng dẫn trả lời:
Mẫu số chung là 54
$\frac{1}{6}$ = $\frac{1 x 9}{6 x 9}$ = $\frac{9}{54}$
$\frac{17}{18}$ = $\frac{17 x 3}{18 x 3}$ = $\frac{51}{54}$
b) Mẫu số chung là 36
$\frac{3}{4}$ = $\frac{3 x 9}{4 x 9}$ = $\frac{27}{36}$
$\frac{5}{6}$ = $\frac{5x 6}{6 x 6}$ = $\frac{30}{36}$
$\frac{7}{9}$ = $\frac{7 x 4}{9 x 4}$ = $\frac{28}{36}$
Bài 3 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu).
Hướng dẫn trả lời:
BC = $\frac{1}{4}$ AC
MN = $\frac{3}{5}$ MP ; NP = $\frac{2}{5}$ MP
Bài 4 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) Viết 3; $\frac{7}{8}$;$\frac{5}{6}$ thành ba phân số đều có mẫu số là 24.
………………………………………………………………………………
Hướng dẫn trả lời:
3 = $\frac{3 x 24}{1 x 24}$ = $\frac{72}{24}$
$\frac{7}{8}$ = $\frac{7 x 3}{8 x 3}$ = $\frac{21}{24}$
$\frac{5}{6}$ = $\frac{5 x 4}{6 x 4}$ = $\frac{20}{24}$
Bài 5 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) Đố em!
Làm thế nào lấy được đoạn dây dài $\frac{1}{6}$ m từ đoạn dây dài $\frac{2}{3}$ m?
Hướng dẫn trả lời:
Đoạn đây dài $\frac{2}{3}$ m = $\frac{4}{6}$ m
Ta chia đoạn dây thành 6 phần bằng nhau sau đó lấy 4 phần. Từ 4 phần đó thì ta lại lất 1 phần để được $\frac{1}{6}$ m.
Bài 1 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) >; < ; = ?
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{32}{37}$ > $\frac{31}{37}$
$\frac{5}{6}$ > $\frac{17}{24}$
$\frac{35}{56}$ = $\frac{5}{8}$
b) $\frac{13}{17}$ > $\frac{13}{18}$
$\frac{45}{15}$ = 3
2 < $\frac{15}{7}$
c) $\frac{12}{13}$ < 1
1 < $\frac{43}{39}$
$\frac{12}{13}$ < $\frac{43}{39}$
Bài 2 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 ) Đ, S ?
Mai có một số viên bi. Mai cho Nam $\frac{1}{2}$ số viên bi và cho Việt $\frac{3}{8}$ số viên bi đó. Như vậy:
Việt được Mai cho nhiều bi hơn Nam.
Nam được Mai cho nhiêu bi hơn Việt.
Hướng dẫn trả lời:
S
Đ
Bài 3 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có một cái bánh pi-da, Nam ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh, Mai $\frac{1}{5}$ ăn cái bánh, Việt ăn $\frac{3}{10}$ cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:
Nam B. Mai C. Việt
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A
Bài 4 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 )
a)Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
$\frac{5}{19}$; $\frac{8}{19}$; $\frac{4}{7}$; $\frac{12}{19}$; $\frac{9}{14}$; $\frac{13}{19}$; $\frac{45}{56}$; $\frac{23}{28}$
b) Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
$\frac{23}{28}$; $\frac{45}{56}$; $\frac{13}{19}$; $\frac{9}{14}$; $\frac{12}{19}$; $\frac{4}{7}$; $\frac{8}{19}$; $\frac{5}{19}$
Bài 5 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 ) Đố em!
Quả thanh long cân nặng $\frac{9}{11}$ kg, quả bưởi cân nặng $\frac{7}{6}$ kg. Hỏi quả nào nặng hơn?
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Quả ………………….. nặng hơn.
Hướng dẫn trả lời:
Quả bưởi nặng hơn.