Bài 1 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
a) $\frac{5}{11}$ + $\frac{3}{11}$ = …..
b) $\frac{8}{13}$ + $\frac{7}{13}$ = …..
c) $\frac{13}{27}$ + $\frac{76}{27}$ = …..
d) $\frac{14}{131}$ + $\frac{17}{131}$ = …..
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{5}{11}$ + $\frac{3}{11}$ = $\frac{5 + 3}{11}$ = $\frac{8}{11}$
b, $\frac{8}{13}$ + $\frac{7}{13}$ = $\frac{7 + 8}{13}$ = $\frac{15}{13}$
c, $\frac{13}{27}$ + $\frac{76}{27}$ = $\frac{13 + 76}{27}$ = $\frac{89}{27}$
d, $\frac{14}{131}$ + $\frac{17}{131}$ = $\frac{14 + 17}{131}$ = $\frac{31}{131}$
Bài 2 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phép tính thích hợp để tính tổng số lít nước ở hai bình
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{5}{10}$ + $\frac{1}{10}$ = $\frac{6}{10}$
b, $\frac{2}{8}$ + $\frac{4}{8}$ = $\frac{6}{8}$
Bài 3 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 )
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{5}{17}$ + $\frac{6}{17}$ = $\frac{11}{17}$
b, $\frac{75}{50}$ + $\frac{18}{50}$ = $\frac{93}{50}$
c, $\frac{29}{31}$ + $\frac{101}{31}$ = $\frac{130}{31}$
d, $\frac{18}{125}$ + $\frac{12}{125}$ = $\frac{30}{125}$
Bài 4 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 ) Một hôm, chú Đạt đi cày thửa ruộng của mình. Buổi sáng, chú cày được $\frac{3}{11}$ thửa ruộng. Buổi chiều, chú cày thêm được $\frac{4}{11}$ thửa ruộng. Hỏi trong ngày hôm đó, chú Đạ đã cày được tất cả bao nhiêu phần thửa ruộng của mình.
Hướng dẫn trả lời:
Trong ngày hôm đó, chú Đạ đã cày được tất cả số phần thửa ruộng của mình là:
$\frac{3}{11}$ + $\frac{4}{11}$ = $\frac{7}{11}$ (thửa ruộng)
Đáp số: $\frac{7}{11}$ thửa ruộng.
Bài 5 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Bạn Việt nói rằng “ Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và cộng hai mẫu số với nhau”. Hỏi Việt nói đúng hay sai. Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Hướng dẫn trả lời:
Việt nói sai.
Sửa lại: Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Bài 1 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Đ,S ?
Hướng dẫn trả lời:
Đ
S
$\frac{8}{7}$ + $\frac{8}{7}$ = $\frac{16}{7}$
Đ
S
$\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{3}$ = $\frac{2}{3}$
Bài 2 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Tính rồi viết dấu >; <; = thích hợp vào ô trống.
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{15}{17}$ + $\frac{4}{17}$ = $\frac{4}{17}$ + $\frac{15}{17}$
b, $\frac{1}{81}$ + $\frac{2}{81}$ + $\frac{3}{81}$ = $\frac{2}{81}$ + $\frac{3}{81}$ + $\frac{1}{81}$
Bài 3 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
$\frac{20}{47}$ + $\frac{93}{47}$ + $\frac{80}{47}$ = …….
$\frac{25}{31}$ + $\frac{118}{31}$ + $\frac{75}{31}$ = …….
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{20}{47}$ + $\frac{93}{47}$ + $\frac{80}{47}$ = $\frac{193}{47}$
b, $\frac{25}{31}$ + $\frac{118}{31}$ + $\frac{75}{31}$ = $\frac{218}{31}$
Bài 4 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được $\frac{2}{10}$ bể, vòi thứ hai chảy được $\frac{1}{10}$ bể, vòi thứ ba chảy được $\frac{4}{10}$ bể. Hỏi trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được bao nhiêu phần của bể nước?
Hướng dẫn trả lời:
Trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được số phần của bể nước là:
$\frac{2}{10}$ + $\frac{1}{10}$ + $\frac{4}{10}$ = $\frac{7}{10}$ (bể)
Đáp số $\frac{7}{10}$ bể.
Bài 5 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào ô trống.
Hướng dẫn trả lời:
Ô thứ nhất: $\frac{9}{31}$
Ô thứ hai: $\frac{19}{31}$
Ô thứ ba: $\frac{71}{31}$
Bài 1 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{3}{8}$ + $\frac{1}{4}$ = $\frac{3}{8}$ + $\frac{2}{8}$
= $\frac{5}{8}$
$\frac{1}{2}$ + $\frac{4}{10}$ = $\frac{5}{10}$ + $\frac{4}{10}$
= $\frac{9}{10}$
$\frac{1}{3}$ + $\frac{5}{9}$ = $\frac{3}{9}$ + $\frac{5}{9}$
= $\frac{8}{9}$
Bài 2 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Rút gọn rồi tính.
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{3}{5}$; $\frac{8}{10}$ = $\frac{4}{5}$
$\frac{3}{5}$ + $\frac{4}{5}$ = $\frac{7}{5}$
$\frac{4}{20}$ = $\frac{1}{5}$; $\frac{2}{5}$
$\frac{2}{5}$ + $\frac{1}{5}$ = $\frac{3}{5}$
$\frac{4}{12}$ = $\frac{1}{3}$; $\frac{7}{3}$
$\frac{1}{3}$ + $\frac{7}{3}$ = $\frac{8}{3}$
Bài 3 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) Nam và Việt cùng ăn một cái bánh. Nam đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Việt đã ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?
Hướng dẫn trả lời:
Hai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:
$\frac{1}{4}$ + $\frac{1}{2}$ = $\frac{3}{4}$ ( cái bánh)
Đáp số $\frac{3}{4}$ cái bánh.
Bài 4 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào ô trống.
Hướng dẫn trả lời:
Ô thứ nhất: $\frac{3}{10}$ + $\frac{1}{5}$ = $\frac{5}{10}$
Ô thứ hai: $\frac{5}{10}$ + $\frac{7}{2}$ = $\frac{40}{10}$
Ô thứ ba: $\frac{40}{10}$ + $\frac{1}{10}$ = $\frac{41}{10}$
Bài 1 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{2}{15}$ + $\frac{11}{15}$ = $\frac{13}{15}$
b) $\frac{8}{19}$ + $\frac{7}{19}$ = $\frac{15}{19}$
c) $\frac{5}{12}$ + $\frac{1}{4}$ = $\frac{8}{12}$
d) $\frac{7}{20}$ + $\frac{3}{10}$ = $\frac{13}{20}$
Bài 2 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) >; <; = ?
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{4}{11}$ + $\frac{2}{11}$ + $\frac{9}{11}$
= $\frac{4}{11}$ + ( $\frac{2}{11}$ + $\frac{9}{11}$)
$\frac{8}{23}$ + ( $\frac{15}{23}$ + $\frac{7}{23}$
= ($\frac{8}{23}$ + $\frac{15}{23}$) + $\frac{7}{23}$
Bài 3 ( trang 79 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện.
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{4}{41}$ +$\frac{93}{41}$ + $\frac{60}{41}$ = $\frac{193}{41}$
$\frac{8}{150}$ + $\frac{56}{150}$ + $\frac{4}{150}$ = $\frac{68}{150}$
Bài 4 ( trang 79 VBT toán 4 tập 2 ): Mai cần $\frac{1}{2}$ giờ để quét xong nhà. Bạn ấy cần thêm giờ $\frac{1}{6}$ để lau nhà xong. Hỏi Mai cần tất cả bao nhiêu thời gian để quét xong nhà và lâu xong nhà ?
Hướng dẫn trả lời:
Số thời gian bạn Mai cần để quét xong nhà và lau xong nhà là:
$\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{6}$ = $\frac{4}{6}$ (giờ)
Đáp số: $\frac{4}{6}$ giờ.
Bài 5 ( trang 79 VBT toán 4 tập 2 ) Ngày Chủ Nhật, Nam đọc một cuốn sách. Buổi sáng, Nam đọc được $\frac{1}{2}$ cuốn sách. Buổi chiều, Nam đọc thêm được $\frac{1}{3}$ cuốn sách. Đến buổi tối, Nam đọc thêm được $\frac{1}{12}$ cuốn sách. Hỏi trong ngày Chủ nhật, Nam đã đọc được tất cả mấy phần của cuốn sách?
Hướng dẫn trả lời:
Trong ngày chủ nhật, Nam đã đọc được
$\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{12}$ = $\frac{11}{12}$ (cuốn sách)
Đáp số: $\frac{11}{12}$ (cuốn sách)