Bài 1 (trang 88 VBT toán 4 tập 2): Tính.
a, $\frac{2}{3}$ x $\frac{7}{10}$ = ….
b, $\frac{1}{2}$ x $\frac{5}{6}$ = ….
c, $\frac{3}{8}$ x $\frac{3}{4}$ = ….
d, $\frac{1}{5}$ x $\frac{10}{7}$ = ….
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{2}{3}$ x $\frac{7}{10}$ = $\frac{14}{30}$ = $\frac{7}{15}$
b, $\frac{1}{2}$ x $\frac{5}{6}$ = $\frac{5}{12}$
c, $\frac{3}{8}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{9}{32}$
d, $\frac{1}{5}$ x $\frac{10}{7}$ = $\frac{10}{35}$ = $\frac{2}{7}$
Bài 2 (trang 88 VBT toán 4 tập 2): Rút gọn rồi tính.
a, $\frac{3}{6}$ x $\frac{13}{8}$ = ….
b, $\frac{21}{14}$ x $\frac{3}{7}$ = ….
c, $\frac{2}{8}$ x $\frac{12}{8}$ = ….
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{3}{6}$ x $\frac{13}{8}$ = $\frac{1}{2}$ x $\frac{13}{8}$ = $\frac{13}{16}$
b, $\frac{21}{14}$ x $\frac{3}{7}$ = $\frac{7}{4}$ x $\frac{3}{7}$ = $\frac{3}{4}$
c, $\frac{2}{8}$ x $\frac{12}{8}$ = $\frac{1}{4}$ x $\frac{3}{2}$ = $\frac{3}{8}$
Bài 3 (trang 88 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài …. m và chiều rộng …. m
Diện tích tấm gỗ là …. $m^{2}$
Hướng dẫn trả lời:
Tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài $\frac{3}{5}$ m và chiều rộng $\frac{3}{4}$ m
Diện tích tấm gỗ là $\frac{3}{5}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{6}{20}$ $m^{2}$
Bài 4 (trang 88 VBT toán 4 tập 2): Tô màu vào những cây hoa súng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 1.
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{1}{2}$ + $\frac{2}{3}$ = $\frac{3}{6}$ + $\frac{4}{6}$ = $\frac{7}{6}$
1 - $\frac{1}{7}$ = $\frac{6}{7}$
$\frac{6}{5}$ x $\frac{3}{1}$ = $\frac{18}{5}$
$\frac{2}{3}$ x $\frac{2}{3}$ = $\frac{4}{9}$
Mẹo: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
Học sinh tự tô màu dựa vào kết quả của các phép tính ở trên.
Bài 1 (trang 89 VBT toán 4 tập 2): Tính.
a, $\frac{5}{12}$ x 9 = ….
b, $\frac{9}{4}$ x 7 = ….
c, $\frac{3}{17}$ x 1 = …
d, $\frac{19}{15}$ x 0 = …
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{5}{12}$ x 9 = $\frac{45}{12}$ = $\frac{15}{4}$
b, $\frac{9}{4}$ x 7 = $\frac{63}{4}$
c, $\frac{3}{17}$ x 1 = $\frac{3}{17}$
d, $\frac{19}{15}$ x 0 = 0
Bài 2 (trang 89 VBT toán 4 tập 2): Tính.
a, 5 x $\frac{7}{3}$ = …
b, 1 x $\frac{21}{23}$ = …
c, 0 x $\frac{2}{3}$ = ….
d, 11 x $\frac{2}{27}$ = …
Hướng dẫn trả lời:
a, 5 x $\frac{7}{3}$ = $\frac{35}{3}$
b, 1 x $\frac{21}{23}$ = $\frac{21}{23}$
c, 0 x $\frac{2}{3}$ = 0
d, 11 x $\frac{2}{27}$ = $\frac{22}{27}$
Bài 3 (trang 89 VBT toán 4 tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Chu vi của tam giác ABC là …. dm
Hướng dẫn trả lời:
Chu vi của tam giác ABC là:
$\frac{7}{3}$ x 3 = 7 dm
Vậy chu vi của tam giác ABC là 7 dm
Bài 4 (trang 89 VBT toán 4 tập 2): Chó Mực chạy theo Mèo đúng 4 vòng quanh một cái sân hình chữ nhật có chu vi là $\frac{173}{12}$ m rồi dừng nghỉ. Tính độ dài quãng đường chó Mực đã chạy.
Hướng dẫn trả lời:
Độ dài quãng đường chó Mực đã chạy là:
${173}{12}$ x 4 = ${173}{3}$ m
Đáp số: ${173}{3}$ m
Bài 1 (trang 90 VBT toán 4 tập 2): >;<; =
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{1}{7}$ x $\frac{11}{23}$ = $\frac{11}{23}$ x $\frac{1}{7}$
b, ($\frac{6}{10}$ x $\frac{2}{9}$) x $\frac{1}{5}$ = $\frac{6}{10}$ x ($\frac{2}{9}$ x $\frac{1}{5}$)
c, ( $\frac{5}{3}$ x $\frac{1}{3}$) x $\frac{1}{2}$ = $\frac{5}{3}$ x $\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{3}$ x $\frac{1}{2}$
Bài 2 (trang 90 VBT toán 4 tập 2): Tính
a, $\frac{1}{13}$ x $\frac{13}{9}$ x 9 = ….
b, ($\frac{7}{6}$ + $\frac{5}{6}$) x 6 = ….
c, $\frac{1}{3}$ x $\frac{9}{8}$ + $\frac{9}{8}$ x $\frac{1}{6}$ = ….
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{1}{13}$ x $\frac{13}{9}$ x 9 = 1
b, ($\frac{7}{6}$ + $\frac{5}{6}$) x 6 = $\frac{12}{6}$ x 6 = 12
c, $\frac{1}{3}$ x $\frac{9}{8}$ + $\frac{9}{8}$ x $\frac{1}{6}$ = $\frac{9}{8}$ x ($\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{6}$) = $\frac{9}{8}$ x $\frac{3}{6}$ = $\frac{9}{8}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{9}{16}$
Bài 3 (trang 90 VBT toán 4 tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Bác Yến nuôi 10 bè cá trắm lẫn cá mè. Trung bình mỗi bữa, một bè cá ăn hết $\frac{71}{10}$ yến cỏ. Vậy mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết … yến cỏ.
Hướng dẫn trả lời:
Mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết số yến cỏ là:
$\frac{71}{10}$ x 10 = 71 (yến cỏ)
Đáp số: 71 yến cỏ.
Bài 4 (trang 90 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
Hướng dẫn trả lời:
Chiều cao của mỗi tầng nhà là:
18 : 7 = $\frac{18}{7}$ (m)
Tòa nhà thấp hơn có chiều cao là:
$\frac{18}{7}$ x 4 = $\frac{72}{7}$ (m)
Theo hình vẽ, chiều cao của cây bằng chiều cao của tòa nhà thấp hơn bằng $\frac{72}{7}$ m.
Bài 5 (trang 91 VBT toán 4 tập 2):
Hướng dẫn trả lời:
Diện tích của một hình vuông là:
$\frac{5}{3}$ x $\frac{5}{3}$ = $\frac{25}{9}$ ($dm^{2}$)
Diện tích của tấm bìa là:
$\frac{25}{9}$ x 5 = $\frac{125}{9}$ $dm^{2}$
Đáp số: $\frac{125}{9}$ $dm^{2}$
Bài 1 (trang 91 VBT toán 4 tập 2): Tính rồi rút gọn.
a, $\frac{9}{10}$ x $\frac{5}{9}$ = ….
b, $\frac{7}{13}$ x $\frac{13}{21}$ = …
c, 8 x $\frac{3}{16}$ = ….
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{9}{10}$ x $\frac{5}{9}$ = $\frac{5}{10}$ = $\frac{1}{2}$
b, $\frac{7}{13}$ x $\frac{13}{21}$ = $\frac{7}{21}$ = $\frac{1}{3}$
c, 8 x $\frac{3}{16}$ = $\frac{3}{2}$
Bài 2 (trang 91 VBT toán 4 tập 2): Tính bằng cách thuận tiện.
a, $\frac{21}{23}$ x $\frac{5}{15}$ x 23 = ….
b, $\frac{24}{25}$ x $\frac{3}{5}$ + $\frac{7}{5}$ x $\frac{24}{25}$ =
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{21}{23}$ x $\frac{5}{15}$ x 23 = 7
b, $\frac{24}{25}$ x $\frac{3}{5}$ + $\frac{7}{5}$ x $\frac{24}{25}$
= $\frac{24}{25}$ x ($\frac{3}{5}$ + $\frac{7}{5}$)
= $\frac{24}{25}$ x $\frac{10}{5}$ = $\frac{16}{5}$
Bài 3 (trang 92 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Trên một bức tường người ta gắn các tủ tài liệu, mỗi tủ chiếm một vị trí có dạng hình chữ nhật có chiều dài $\frac{15}{2}$ dm, chiều rộng 4 dm.
a, Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu đó là … $dm^{2}$
b, Người ta gắn 3 tủ tài liệu cùng loại đó sát nhau trên một bức tường. Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là … $dm^{2}$
a,
Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu đó là:
$\frac{15}{2}$ x 4 = 30 ( $dm^{2}$)
b,
Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là:
30 x 3 = 90 ( $dm^{2}$)
Bài 4 (trang 92 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Ngôi làng của Bọ Rùa có dạng một hình vuông với chu vi là 3 m. Diện tích của ngôi làng đó là:
A. 9 $m^{2}$
B. $\frac{9}{16}$ $m^{2}$
C. $\frac{16}{9}$ $m^{2}$
D. $\frac{6}{8}$ $m^{2}$
Hướng dẫn trả lời:
Độ dài một cạnh hình vuông là:
3 : 4 = $\frac{3}{4}$ (m)
Diện tích ngôi làng hình vuông đó là:
$\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{9}{16}$ ($m^{2}$)
Chọn đáp án B
Bài 5 (trang 92 VBT toán 4 tập 2): Để chuẩn bị thực phẩm cho một chuyến đi giã ngoại, mỗi người trong đoàn đã chuẩn bị $\frac{3}{5}$ kg ruốc và $\frac{7}{10}$ kg giò lụa. Biết đoàn đi giã ngoại có tất cả 10 người. Hỏi đoàn đi giã ngoại đã chuẩn bị tất cả bao nhiêu ki - lô - gram ruốc và giò lụa?
Hướng dẫn trả lời:
Đoàn đi giã ngoại đã chuẩn bị số kg ruốc và giò lụa là:
10 x ($\frac{3}{5}$ + $\frac{7}{10}$) = 10 x $\frac{13}{10}$= 13 (kg)
Đáp số: 13 kg