Bài 1 ( trang 97 VBT toán 4 tập 2 ) Số?
Hướng dẫn trả lời:
Số bánh quy rắc vừng là: 32 x $\frac{1}{2}$=16 ( cái )
Đáp số: 16 cái
Bài 2 ( trang 97 VBT toán 4 tập 2 ) Một chai nước còn 120 ml nước giặt. Bạn Hoà dùng $\frac{1}{4}$ lượng nước giặt đó để giặt chăn. Hỏi bạn ấy đã dùng bao nhiêu mi-li-lít nước giặt để giặt chăn?
Hướng dẫn trả lời:
Bạn Hoà dùng số mi-li-lít nước giặt là:
120 x $\frac{1}{4}$=30 ( ml)
Đáp số 30 ml.
Bài 3 ( trang 97 VBT toán 4 tập 2 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một dàn nhạc giao hưởng có 45 nghệ sĩ, trong đó có $\frac{2}{3}$ số nghệ sĩ chơi nhạc cụ thuộc bộ dây. Vậy dàn nhạc có … nghệ sĩ chơi nhạc cụ thuộc bộ dây.
Hướng dẫn trả lời:
Dàn nhạc có số nghệ sĩ chơi nhạc cụ thuộc bộ dây là:
45 x $\frac{2}{3}$=30 ( nghệ sĩ )
Bài 4 ( trang 98 VBT toán 4 tập 2 ) Ở làng Võng Thị có 950 hộ gia đình, trong đó số hộ gia đình trồng hoa cúc. Hỏi làng Võng Thị có bao nhiêu hộ trồng hoa cúc?
Hướng dẫn trả lời:
Làng Võng Thị có số hộ trồng hoa cúc là: 950 x $\frac{3}{5}$=570 ( hộ )
Đáp án 570 hộ.
Bài 1 ( trang 98 VBT toán 4 tập 2 ) viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trên cây có 18 quả hồng. Chào mào ăn hết $\frac{1}{3}$ số quả hồng. Vậy chào mào ăn hết …. Quả hồng.
Hướng dẫn trả lời:
Chào mào ăn hết số quả hồng là:
18 x$\frac{1}{3}$=6 ( quả )
Đáp số: 6 quả.
Bài 2 ( trang 98 VBT toán 4 tập 2 ) viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hướng dẫn trả lời:
a, Số tuổi của bác thợ rèn là:
$\frac{3}{5}$ x 100 = 60 (tuổi)
b, Số tuổi khi còn nhỏ của bác thợ rèn là:
$\frac{1}{4}$ x 60 = 15 (tuổi)
Số tuổi học nghề rèn của bác là:
$\frac{1}{12}$ x 60 = 5 (tuổi)
Vậy bác thợ rèn học nghề trong 5 năm
c, Quãng thời gian bác thợ rèn làm việc ở xưởng đóng tàu sắt chiếm số tuổi là:
40 : 60 = $\frac{4}{6}$ = $\frac{1}{3}$ (số tuổi)
Bài 3 ( trang 99 VBT toán 4 tập 2 ) Một con chim cắt bay 1 635 m hết $\frac{1}{4}$ phút. Hỏi trung bình mỗi giây con chim cắt bay được bao nhiêu mét?
Hướng dẫn trả lời:
Đổi $\frac{1}{4}$ phút = 15 giây
Trung bình mỗi giây con chim cắt bay được số mét là:
1 635 : 15 = 109 ( m )
Đáp số 109m.
Bài 4( trang 99 VBT toán 4 tập 2 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hướng dẫn trả lời:
a) Số thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ hai là:
$\frac{1}{10}$ x 100 = 10 (chiếc)
b) Số thuyền buôn ở năm thứ hai ông Bưởi có là:
100 + 10 = 110 (chiếc)
Số thuyền buôn ở năm thứ ba ông Bưởi có là:
$\frac{1}{10}$ x 110 = 11 (chiếc)
Đáp số: 11 chiếc