Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Toán 11 cánh diều bản mới nhất bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức hình lăng trụ và hình hộp:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV thực hiện tổ chức trò chơi ai nhanh hơn cho HS
+ Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi I là trung điểm của AB. Mặt phẳng (IB’D’) cắt hình hộp theo thiết diện là?
+ HS nào trả lười nhanh và chính xác nhất được cộng điểm.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “hình lăng trụ và hình hộp”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “hình lăng trụ và hình hộp” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
1. Hình lăng trụ a) Định nghĩa Hình gồm hai đa giác và các hình bình hành được gọi là hình lăng trụ. Kí hiệu: * Chú ý: Nếu đáy cảu hình lăng trụ là một tam giác, tứ giác, ngũ giác,… thì hình lăng trụ tương ứng là gọi là hình lăng trụ tam giác, tứ giác, lăng trụ ngũ giác,… Trong hình lăng trụ và : - Hai đa giác và gọi là hai mặt đáy; - Các hình bình hành gọi là các mặt bên. - Các cạnh của hai mặt đáy gọi là các cạnh đáy; - Các đoạn thẳng gọi là các cạnh bên; - Các đỉnh của hai mặt đáy gọi là các đỉnh của hình lăng trụ. b) Tính chất - Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau. - Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành. - Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau. 2. Hình hộp a) Định nghĩa - Hình hộp là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành. - Trong mỗi hình hộp, ta gọi: + Hai mặt không có đỉnh chung là hai mặt đối diện; + Hai cạnh song song không nằm trong một mặt là hai cạnh đối diện; + Hai đỉnh không thuộc cùng một mặt là hai đỉnh đối diện; + Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện là đường chéo. b) Tính chất - Các mặt của hình hộp là các hình bình hành. - Hai mặt phẳng lần lượt chứa hai mặt đối diện của hình hộp song song với nhau. |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Hình lăng trụ - hình hộp. Phương pháp giải: Chú ý vào các đường thẳng và mặt phẳng song song của hình lăng trụ để áp dụng các định lí song song đã học. Bài 1. Cho lăng trụ tam giác . Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của cạnh BC và B’C’. a) Chứng minh AM // A’M’ b) Tìm giao điểm (AB’C’) và đường thẳng A’M c) Tìm giao tuyến d của (AB’C’) và (BA’C’) d) Tìm giao điểm G của d với (AMA’). Chứng minh rằng G là trọng tâm Bài 2. Cho hình hộp . Gọi là tâm hình hình hành ; K là trung điểm CD, R là trung điểm của a) Chứng minh b) Xác định thiết diện của hình hộp với (P) đi qua K và song song với (EAC) . Bài 3. Cho lăng trụ tam giác . Trên đường thẳng BA lấy điểm M sao cho A nằm giữa đoạn thẳng MB và a) Xác định thiết diện của hình lăng trụ cắt bởi mặt (P) đi qua M, B' và trung điểm E của AC. b) Tính tỉ số với Bài 4. Cho hình hộp a) Chứng minh (BDA’) song song với (B’D’C) b) Chứng minh đường chéo AC’ đi qua trong tâm của hai và c) Chứng minh chia đoạn AC’ thành ba phần bằng nhau. d) Gọi I, K lần lượt là tam các hình bình hành ABCD, BCC’B’. Xác định thiết diện của (A’IK) với hình hộp. Bài 5. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi P, Q, R, S lần lượt là tâm các mặt ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, DAA’D’. a) Chứng minh: RQ // (ABCD); (PQRS) // (ABCD) b) Xác định thiết diện của hình hộp khi cắt bởi ( AQR). c) .Gọi M là giao điểm của cạnh CC¢ với ( AQR) . Tính tỉ số |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án dạy thêm Toán 11 cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 11 cánh diều bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp, giáo án dạy thêm Toán 11 cánh diều bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp