Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lí 8 kết nối ( đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 8 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

  

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Công thức liên hệ giữa khối lượng m, thể tích V và khối lượng riêng D của một vật là

A. D = m.V.B. V = m.D.C. m = D.V.D. m = D/V.

Câu 2. Dầu nổi trên mặt nước vì

A. khối lượng riêng của dầu bằng khối lượng riêng của nước.

B. khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. khối lượng riêng của dầu lớn hơn khối lượng riêng của nước.

D. thể tích của dầu nhỏ hơn thể tích của nước.

Câu 3. Để xác định khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật, cần một chiếc cân điện tử, thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất tới mm và khối hộp hình chữ nhật. Thước đo độ dài có vai trò là gì?

A. Đo chiều dài các cạnh của khối gỗ hình hộp chữ nhật và tính thể tích của khối gỗ.

B. Đo chiều dài các cạnh của khối gỗ hình hộp chữ nhật và tính diện tích toàn phần của khối gỗ.

C. Đo chiều dài các cạnh của khối gỗ hình hộp chữ nhật và tính diện tích xung quanh của khối gỗ.

D. Đo chiều dài khối gỗ và tính giá trị trung bình.

Câu 4. Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m$^{3}$, 11300 kg/m$^{3}$, 2600 kg/m$^{3}$. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm$^{3}$, nặng 810g. Hỏi vật đó làm bằng chất gì?

A. Nhôm.      B. Sắt.     C. Chì.    D. Đá.

Câu 5. Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất?

A. Đi giày cao gót và đứng cả hai chân.

B. Đi giày cao gót và đứng co một chân.

C. Đi giày đế bằng và đứng cả hai chân.

D. Đi giày đế bằng và đứng co một chân.

Câu 6. Trường hợp nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.

B. Khi bị xì hơi, quả bóng bay xẹp lại.

C. Ấn tay vào quả bóng bay, quả bóng bị lõm xuống.

D. Khi được bơm, lốp xe đạp phồng lên.

Câu 7. Tàu đệm khí sử dụng nguyên tắc nào để nâng tàu khỏi mặt đất hay mặt nước?

A. chênh lệch áp suất.

B. áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

C. áp suất chất lỏng.

D. khí nén áp suất cao.

Câu 8. Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h$_{1}$, bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d$_{2}$ = 1,5.d$_{1}$, chiều cao h$_{2}$ = 0,6.h$_{1}$. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p$_{1}$, đáy bình 2 là p$_{2}$ thì

A. p$_{2}$ = 3p$_{1}$.       

B. p$_{2}$ = 0,9p$_{1}$.       

C. p$_{2}$ = 9p$_{1}$.      

D. p$_{2}$ = 0,4p$_{1}$.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm)Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước lần lượt là 4 cm, 2,5 cm, 1 cm. Biết khối lượng của miếng gỗ là 9,7 g.

a) Tính khối lượng riêng của miếng gỗ.

b) Điều gì sẽ xảy ra khi thả miếng gỗ vào trong dầu? Biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,8 kg/l.

Câu 2. (1,5 điểm) Một người có khối lượng 50kg đi giày cao gót. Khi đi diện tích tiếp xúc giữa đế giày và mặt đất là 2cm2

a) Tính áp suất của người này tác dụng lên mặt đất. 

b) Hãy cho biết tại sao khi đi giày cao gót quá cao trong thời gian dài lại ảnh hưởng sức khỏe.

Câu 3. (1,5 điểm) Một thợ lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/m$^{3}$.

a) Tính áp suất ở độ sâu ấy.

b) Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn có thể chịu đựng được là 473800 N/m$^{2}$, hỏi người thợ lặn đó chỉ nên lặn đến độ sâu nào để có thể an toàn.

Câu 4. (1 điểm) Một vật hình khối lập phương, đặt trên mặt bàn nằm ngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất 36000 N/m$^{2}$. Biết khối lượng của vật là 14,4 kg. Tính độ dài một cạnh khối lập phương ấy.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

B

A

A

B

B

D

B

         B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

a) Thể tích của khối gỗ:

V = 4.2,5.1 = 10 cm$^{3}$ 

Khối lượng riêng của gỗ là:

Dgỗ=mV=9,710=0,97 (g/cm$^{3}$)

Vậy khối lượng riêng của gỗ là 0,97 g/cm$^{3}$.


0,5 điểm



0,5 điểm

b) Đổi Dgỗ = 0,97 g/cm$^{3}$ = 0,97 kg/l

So sánh với khối lượng riêng của dầu, ta thấy khối lượng riêng của gỗ lớn hơn khối lượng riêng của dầu. Vì vậy, miếng gỗ sẽ chìm xuống khi thả vào trong dầu.



1 điểm

Câu 2

(1,5 điểm)

a) Đổi 2 cm$^{2}$ = 0,0002 m$^{2}$

Ta có P = 10.m = 10.50 = 500 N

Áp suất của người này tác dụng lên mặt đất là:

p=$\frac{F}{S}$=$\frac{500}{0,0002}$=2 500 000(N/m$^{2}$)


0,5 điểm


0,5 điểm

b) Khi đi giày cao gót trọng lượng của cơ thể sẽ dồn xuống dưới và vì chỉ có gót chạm đất nên nó tác dụng lên gót một lực rất lớn. Vì vậy khi đi giày cao gót quá cao trong thời gian dài dẫn đến ảnh hưởng xấu đến chân nói riêng và cả cơ thể nói chung. 


0,5 điểm

Câu 3

(1,5 điểm)

a) Đổi hHg = 75,8 cm = 0,758 m

Áp suất khí quyển ra đơn vị Pa là:

pa = dHg.hHg = 136.103.0,758 = 103088 Pa.



1 điểm

b) Áp suất lớn nhất mà người thợ lặn còn có thể chịu được là 473800 N/m$^{2}$. 

Độ sâu để có thể an toàn với người thợ lặn là:

h'=$\frac{P_{max}}{d}$=$\frac{473800}{10300}$=46m




0,5 điểm

Câu 4

(1 điểm)

Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10.14,4 = 144 (N)

Diện tích mặt tiếp xúc của vật là:

(Hay diện tích một mặt của khối lập phương đó là)

S=$\frac{F}{S}$=$\frac{144}{3600}$=0,004(m$^{2}$)=40cm$^{2}$

Cạnh của vật là:

a$^{2}$=S=> a=40=6,325(cm)

0,25 điểm


0,25 điểm



0,5 điểm

 III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC


CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu


Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

1. Khối lượng riêng

2



 

1

 

1

  

2

2

3

điểm

2. Thực hành xác định khối lượng riêng  

1



1

     

2

0

1 điểm

3. Áp suất trên một bề mặt

1

1

 

 

1

 

1

1

3

3 điểm

4. Áp suất khí quyển. Áp suất chất lỏng

2

 

1

1

 

 

1

3

2

3

điểm

Tổng số câu TN/TL

6

1

2

2

0

2

0

2

8

7

15

Điểm số

3

1

1

2

0

2

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 

 IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC



Nội dung



Mức độ



Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Khối lượng riêng và áp suất 

7

8

  

1. Khối lượng riêng 

Nhận biết

- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng. Khối lượng riêng = khối lượng/thể tích.

- Liệt kê một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.

 

2



C1,2

Thông hiểu

- Thông qua thực hành xác định tỉ số khối lượng/thể tích (m/V) của vật liệu được làm từ cùng chất có thể tích khối lượng khác nhau, các vật liệu được làm từ chất khác nhau để giải thích được: Đối với các vật liệu được làm từ cùng một chất thì tỉ số m/V giống nhau còn đối với các vật liệu làm từ các chất khác nhau thì tỉ số m/V khác nhau.

1

 

C1a

 

Vận dụng

- Giải thích được các hiện tượng liên quan đến khối lượng riêng.

- Vận dụng được định nghĩa khối lượng riêng và mối liên hệ giữa khối lượng và thể tích của vật.

1

 

C1b

 

2. Thực hành xác định khối lượng riêng  

Nhận biết

- Đề xuất phương án xác định khối lượng riêng của chất lỏng, chất rắn và một vật có hình dạng bất kì không thấm nước.

 

1

 

C3

Thông hiểu

- Thực hiện được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của chất lỏng, chất rắn và một vật có hình dạng bất kì không thấm nước.

 

1

 

C4

Vận dụng

- Vận dụng xác định khối lượng riêng để giải các bài tập liên quan.

    

3. Áp suất trên một bề mặt  

Nhận biết

- Phân tích các ví dụ thực tiễn để nêu được khái niệm áp lực, công thức tính áp suất.

- Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng. 

1

1

C2a

C5

Thông hiểu

- Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt.

  

 

Vận dụng

- Vận dụng để nêu được công dụng của việc tăng, giảm áp suất thông qua một số hiện tượng thực tế. 

2

 

C2b

C4

 

4. Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Nhận biết

- Nêu được áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. Lấy ví dụ minh họa.

- Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi chịu sự thay đổi áp suất đột ngột.

 

2

 

C6,7

Thông hiểu

- Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng.

- Thực hiện được thí nghiệm để chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương.

1

1


C3a

C8

Vận dụng

- Giải thích được một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống (ví dụ như: giác mút, bình xịt, tàu đệm khí).

2

 

C3b

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi vật lí 8 kết nối tri thức, bộ đề thi ôn tập theo kì vật lí 8 kết nối tri thức, đề kiểm tra giữa học kì 1 vật lí 8

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Vật lí 8 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net