Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5):
Câu 1: Mục đích chính của văn bản trên là gì?
A. Giải thích về hệ thống núi đá ở Hà Giang.
B. Giới thiệu về cao nguyên đá Đồng Văn ở Hà Giang.
C. Thuyết minh về vùng đất và con người Hà Giang.
D. Giới thiệu nguồn gốc hình thành núi đá vôi ở Đồng Văn.
Câu 2 :Nhan đề văn bản được đặt theo cách nào?
A. Nêu tên địa danh được giới thiệu
B. Nêu đặc điểm nổi bật của cao nguyên đá.
C. Nêu giá trị của cao nguyên đá Đồng Văn.
D. Nêu vẻ đẹp và sức hấp dẫn của cao nguyên đá.
Câu 3: Lí do nào sau đây khiến cao nguyên đá Đồng Văn được công nhận và Công viên địa chất toàn cầu
A. Cao nguyên đá Đồng Văn với vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng tự như một “thiên đường xám” giữa miền sơn cước địa đầu Tổ quốc.
B. Đi từ Quản Bạ qua Yên Minh lên Meog Vạc, Đồng Văn chỉ có những dãy núi xám ngắt lại một màu của đá tai mèo.
C. Nằm ở độ cao trung bình từ 1000 – 1600 mét so với mực nước biển, cao nguyên đá Đồng Văn trải rộng qua bốn huyện.
D. Là một trong những vùng đá vôi đặc biệt, chứa đựng những dấu ấn tiêu biểu về lịch sử phát triển vỏ Trái Đất,...
Câu 4 :Trong văn bản, ba màu nào được dùng để chỉ màu của đá, lúa và hoa cải trên cao nguyên đá Đồng Văn?
A. Vàng rực, trắng tinh và đỏ thắm.
B. Trắng tinh, xanh tươi và vàng óng.
C. Xám ngắt, vàng óng và vàng rực.
D. Đỏ thắm, trắng tinh và xanh tươi.
Câu 5: Hình ảnh nào tượng trưng cho tình thần không chịu khuất phục khón khăn của con người vùng cao nguyên đá?
A. Đá dựng thành những hàng rào vững chắc, uốn lượn, ôm trọn lấy những ngôi nhà nhỏ, những nương ngô, nương rau.
B. Hàng rào đá càng đẹp, càng cao thì càng chứng minh được ngôi nhà ấy có một người đàn ông trụ cột tuyệt vời.
C. Xen lẫn với màu xám ngắt của đá là màu xanh tươi của những ruộng ngô, màu vàng óng của những nương lúa.
D. Cao nguyên đá Đồng Văn với vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng tựa như một “thiên đường chất xám”.
Câu 6: Vì sao văn bản Cao nguyên đá Đồng Văn được coi là văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh?
Bài làm chi tiết:
Vì bài viết đã cung cấp tất cả những thông tin cần thiết về Cao nguyên đá Đồng Văn và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của một văn bản thuyết minh.
Câu 7. Danh lam thắng cảnh mà văn bản nói tới có gì đặc sắc cần giới thiệu?
Bài làm chi tiết:
+ Đường đến rất nguy hiểm: một bên là vực sâu hun hút, một bên là những dãy núi tai mèo
+ Chứa đựng những dấu ấn về lịch sử, cảnh quan, tính đa dạng sinh học
+ Những hàng rào đá không cần xi măng hay bất cứ chất liệu kết dính nào
+ Khung cảnh mùa xuân với nhiều màu sắc đa dạng…
Câu 8. Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
Bài làm chi tiết:
Bố cục của văn bản gồm 3 phần:
- Phần 1 (từ “Cách Hà Nội…” đến “Tổ quốc thân yêu”): Giới thiệu về cao nguyên đá Đồng Văn.
- Phần 2 (từ “Vượt qua khoảng…” đến “núi Đôi Quản Bạ…”): Giới thiệu vị trí, vẻ đẹp, giá trị của cao nguyên đá Đồng Văn.
- Phần 3 (Còn lại): Cảm nghĩ của tác giả về cao nguyên đá Đồng Văn.
Câu 9. Em biết thêm được điều gì từ văn bản Cao nguyên đá Đồng Văn?
Bài làm chi tiết:
Những điều có thể học hỏi từ văn bản "Cao nguyên đá Đồng Văn":
Vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ, độc đáo: Cao nguyên đá Đồng Văn được ví như "thiên đường xám" với những dãy núi đá vôi hùng vĩ, trùng điệp, mang vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng. Nơi đây sở hữu nhiều cảnh quan độc đáo như: Vườn đá Khâu Vai, Lũng Pù, Vần Chải,... với những tảng đá mang hình thù kỳ lạ, kích thích trí tưởng tượng của du khách. Cao nguyên đá Đồng Văn còn có sự đa dạng về địa hình, từ những cung đường đèo dốc cheo leo đến những thung lũng xanh mướt, tạo nên bức tranh thiên nhiên ấn tượng.
Giá trị địa chất và lịch sử lâu đời: Cao nguyên đá Đồng Văn được hình thành từ hàng triệu năm trước, là minh chứng cho lịch sử phát triển của vỏ trái đất. Nơi đây lưu giữ nhiều di tích lịch sử, văn hóa của các dân tộc thiểu số như: Cột cờ Lũng Cú - điểm cực Bắc của Tổ quốc, Dinh thự Vua Mèo, Chợ phiên Đồng Văn,... Cao nguyên đá Đồng Văn là nơi sinh sống của nhiều dân tộc anh em như: Mông, Dao, Tày, Giáy,... mỗi dân tộc mang bản sắc văn hóa riêng biệt, góp phần tạo nên sự đa dạng cho vùng đất này.
Khó khăn và ý chí chinh phục của con người: Khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở là những thách thức mà người dân nơi đây phải đối mặt. Tuy nhiên, với ý chí kiên cường và sự cần cù, người dân đã biến mảnh đất khô cằn thành những khu ruộng bậc thang xanh tốt, mang lại nguồn sống cho bản thân và gia đình. Tinh thần lạc quan, yêu đời và sự đoàn kết của người dân nơi đây cũng là bài học quý giá mà chúng ta có thể học hỏi.
Bài học về bảo vệ môi trường: Cao nguyên đá Đồng Văn đang phải đối mặt với những vấn đề môi trường như: phá rừng, xói mòn đất,…Bảo vệ môi trường nơi đây là trách nhiệm chung của mỗi người, góp phần gìn giữ vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ cho thế hệ mai sau.
Tự hào về truyền thống văn hóa độc đáo: Cao nguyên đá Đồng Văn là nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa truyền thống độc đáo của các dân tộc thiểu số. Lễ hội, trang phục, ẩm thực,... của mỗi dân tộc đều mang những nét đặc trưng riêng, góp phần tạo nên bản sắc văn hóa riêng biệt cho vùng đất này. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống là trách nhiệm của mỗi người dân, góp phần làm phong phú thêm cho kho tàng văn hóa của dân tộc.
Ngoài những điều trên, văn bản "Cao nguyên đá Đồng Văn" còn giúp chúng ta hiểu thêm về cuộc sống của người dân nơi đây, từ đó khơi gợi lòng yêu thương, trân trọng những giá trị tốt đẹp của quê hương đất nước.
Câu 10. Em thích nhất nội dung nào trong văn bản trên? Vì sao?
Bài làm chi tiết:
Em thích nhất là cảnh màu xuân trên cao nguyên đá Đồng Văn. Bởi những màu sắc rực rỡ bao phủ quanh cao nguyên khiến em cảm thấy vô cùng thích thú. Khung cảnh thiên nhiên hoang sơ, thơ mộng với những dãy núi đá vôi trùng điệp, những hẻm vực sâu thẳm, những thung lũng xanh mướt,... tạo nên sức hấp dẫn khó cưỡng cho du khách. Sự đa dạng về địa hình, từ đèo dốc cheo leo đến những cung đường uốn lượn, mang đến trải nghiệm khám phá thú vị cho du khách.
soạn ngữ văn 9 cánh diều tập 1, soạn văn 9 cánh diều bài 3: Tự đánh giá Cao nguyên đá, soạn bài [,,]