[toc:ul]
I. Từ vựng
Trả lời:
a.
- Truyền thuyết : truyện dân gian về nhân vật và sự kiện xưa, có yếu tố thần kì
- Truyện cổ tích : truyện dân gian kể về một số nhân vật quen thuộc, có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Truyện ngụ ngôn : truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người trong xã hội.
- Truyện cười : truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui, phê phán, đả kích thói hư tật xấu.
=>Trong những câu giải thích có từ chung là “truyện dân gian”.
b.
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cà
c.
- Nằm trong nhà, Thanh bỗng nghe thấy tiếng rơi tí tách trên mái ngói, đêm nay trời lại mưa.
- Những con trâu bụng căng tròn, ve vẩy chiếc đuôi, gặm cỏ bên bờ sông
II. Ngữ pháp
Trả lời:
a.
Cậu chỉ mua cho mình hai cuốn vở thôi nhé
Ôi! Chính mình cũng cảm thấy bất ngờ vì chuyện này
b.
- Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
- Câu trên có thê tách thành ba câu đơn nhưng sẽ khiến ý cần diễn đạt thay đổi.
c.
- Câu thứ nhất và câu thứ ba là câu ghép.
- Các vế câu được nối với nhau bởi các quan hệ từ (cũng như, bởi vì).