Hướng dẫn giải chi tiết bài 19 Dây hoạt động hóa học bộ sách mới Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Câu hỏi: Quan sát các đồ vật làm từ kim loại sắt, đồng, vàng, bạc,... xung quanh em. Đồ vật nào dễ bị gỉ? Từ đó, em có nhận xét gì về khả năng tham gia phản ứng hóa học của các kim loại này.
Bài làm chi tiết:
Đồ vật làm bằng sắt, đồng dễ bị gỉ. Qua đó, ta có thể thấy rằng sắt, đồng phản ứng hóa học mạnh hơn so với vàng, bạc.
Sắp xếp mức độ hoạt động hóa học của: Na, Fe, H, Cu, Ag
Hoạt động 1: Khảo sát phản ứng của các kim loại Na, Fe, Cu với nước
Chuẩn bị: 1 mẩu kim loại natri bằng hạt dật xanh, đinh sắt và dây đồng; 2 ống nghiệm đựng nước đánh số (1), (2), chậu thủy tinh đựng nước.
Tiến hành: Cho mẩu natri vào chậu thủy tinh đựng nước, đinh sắt vào ống nghiệm (1), dây đồng vào ống nghiệm (2).
(Phản ứng của kim loại natri với nước xem Hình 18.5, Bài 18).
Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia các kim loại natri, đồng và sắt thành mấy nhóm? So sánh mức độ hoạt động hóa học của các nhóm kim loại này.
Bài làm chi tiết:
Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia các kim loại natri, đồng và sắt thành 2 nhóm:
- Tác dụng mạnh với nước: Na
PTHH:
- Phản ứng ít (Fe) hoặc không phản ứng với nước (Cu):
PTHH:
Mức độ hoạt động hóa học: Na > Fe > Cu.
Hoạt động 2: Khảo sát phản ứng của kim loại Fe, Cu với dung dịch acid
Chuẩn bị: đinh sắt, dây đồng, hai ống nghiệm đựng cùng một lượng dung dịch HCl cùng nồng độ.
Tiến hành: Cho đinh sắt, dây đồng vào từng ống nghiệm riêng biệt đựng dung dịch HCl.
Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Hãy cho biết kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl (đẩy được hydrogen ra khỏi acid).
b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt, đồng với hydrogen.
c) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt với đồng.
Bài làm chi tiết:
a) Fe.
b) Mức độ hoạt động: Fe > H > Cu.
c) Mức độ hoạt động: Fe > Cu.
Hoạt động 3: So sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại Ag và Cu
Chuẩn bị: dây đồng, dung dịch AgNO3 2%; ống nghiệm, panh.
Tiến hành: Dùng panh kẹp dây đồng đã được uốn thành hình lò xo đưa vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 2%.
Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của đồng và bạc. Giải thích.
c) Qua ba thí nghiệm ở trên hãy sắp xếp mức độ hoạt động hóa học của các kim loại Na, Fe, Cu, Ag và H thành dãy theo chiều giảm dần.
Bài làm chi tiết:
a)
- Hiện tượng: dây đồng tan dần, dung dịch màu trong suốt chuyển sang màu xanh lam, sau phản ứng có lớp kim loại trắng sáng bám ngoài dây đồng.
- PTHH:
b) Vì đồng có thể đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối.
=> Mức độ hoạt động hóa học của đồng và bạc: Cu > Ag.
c) Mức độ hoạt động hóa học theo chiều giảm dần:
Na > Fe > H > Cu > Ag.
Tìm hiểu về ý nghĩa dãy hoạt động hóa học
Trình bày về ý nghĩa hóa học theo gợi ý sau:
Hoạt động 1: Kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra sản phẩm gì?
Bài làm chi tiết:
- Các kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch base và khí hydrogen.
- VD:
Hoạt động 2: Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch acid (H2SO4 loãng, HCl,...) tạo thành sản phẩm gì?
Bài làm chi tiết:
- Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch acid (H2SO4 loãng, HCl,...) tạo thành sản phẩm là muối và khí hydrogen.
- VD:
Hoạt động 3: Nêu khái quát về vị trí trong dãy hoạt động của:
- Kim loại hoạt động hóa học mạnh;
- Kim loại hoạt động hóa học trung bình;
- Kim loại hoạt động hóa học yếu.
Bài làm chi tiết:
- Kim loại hoạt động hóa học mạnh ở đầu dãy: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al.
- Kim loại hoạt động hóa học trung bình ở giữa dãy: Zn, Fe, Pb.
- Kim loại hoạt động hóa học yếu ở cuối dãy: Cu, Ag, Au.
Câu hỏi: Dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
1. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 mL. Lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu kim loại trong số ba kim loại sau: Mg, Ag, Zn.
2. Cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3.
3. Rót vào ba cốc thủy tinh loại 100 mL, mỗi cốc 25 mL nước cất. Cho vào mỗi cốc một mẩu kim loại trong số ba kim loại sau: Cu, Fe, Ca.
Bài làm chi tiết:
1. - Mg, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch muối và khí hydrogen:
PTHH:
- Ag không tác dụng với dung dịch H2SO4.
2. Khi cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thì xuất hiện kết tủa trắng sáng.
PHTT:
3. - Na, Fe tác dụng với nước:
PTHH:
- Cu không phản ứng với nước.
Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối, giải bài 19 Dây hoạt động hóa học Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, giải Khoa học tự nhiên 9 KNTT bài 19 Dây hoạt động hóa học