Hướng dẫn giải chi tiết bài 37 Các quy luật di truyền của Mendel bộ sách mới Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Câu hỏi: Trong thí nghiệm của Mendel, tại sao khi cho các cây đậu hà lan có hoa tím giao phấn với nhau thì thu được đời con có cây hoa tím và cây hoa trắng nhưng không thu được cây có hoa màu tím nhạt?
Bài làm chi tiết:
Không thu được cây có hoa màu tím nhạt vì các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập, không hòa lẫn vào nhau.
Hoạt động 1: Quan sát kết quả thí nghiệm ở Bảng 37.1, nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1, F2.
Tình trạng Thế hệ | Dạng hạt | Màu hạt | Chiều cao cây | Màu hoa | |
Ptc | Trơn × Nhăn | Vàng × Xanh | Cao × Thấp | Tím × Trắng | |
F1 | 100% hạt trơn | 100% hạt vàng | 100% thân cao | 100% hoa tím | |
F2 | Số lượng | 5474 hạt trơn: 1850 hạt nhăn | 6022 hạt vàng: 2 001 hạt xanh | 787 thân cao: 277 thân thấp | 705 hoa tím: 224 hoa trắng |
Tỉ lệ | 2,96 : 1 | 3,01 : 1 | 2,84 : 1 | 3,15 : 1 |
Bài làm chi tiết:
Nhận xét:
- Tại F1: 100% tính trạng trội.
- Tại F2: Tỉ lệ kiểu hình thu được gần như là giống nhau là 3 trội : 1 lặn.
Hoạt động 2: Đưa vào giải thích và quan sát Hình 37.1, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Giải thích vì sao F1 hình thành được hai loại giao tử; F2 thu được bốn tổ hợp giao tử với tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
2. Phát biểu nội dung quy luật phân li.
Bài làm chi tiết:
1. Trong thế hệ F1, có 2 loại giao tử hình thành vì kiểu gene của F1 là dị hợp. Theo quy luật phân ly, các cặp allele sẽ phân li (tách rời nhau) và đi vào các giao tử, do đó 50% số giao tử sẽ chứa allele này và 50% giao tử sẽ chứa allele kia. Sự kết hợp và ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh dẫn đến sự xuất hiện của 4 loại giao tử trong thế hệ F2. Tỉ lệ 3 : 1 trong kiểu hình là do hiện tượng trội hoàn toàn, khi ở kiểu gene dị hợp, gene trội sẽ lấn át gene lặn và sẽ làm cho kiểu hình của gene trội được biểu thị, trong khi kiểu hình lặn chỉ xuất hiện khi ở dạng đồng hợp lặn.
- Nội dung quy luật phân li: mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (cặp allele) quy định. Khi giảm phân hình thành giao tử, các allele trong cặp phân li đồng đều về các giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một allele của cặp.
Hoạt động 3: Quan sát Hình 37.2, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Mô tả thí nghiệm phép lai phân tích của Mendel.
2. Nếu kết quả phép lai phân tính thì kiểu gene của cơ thể cần kiểm tra là đồng hợp hay dị hợp?
3. Nêu vai trò của phép lai phân tích.
Bài làm chi tiết:
1. Để xác định hoa tím thuần chủng ở thế hệ F2, Mendel lai ghép các cây hoa tím này với cây hoa trắng.
a) Khi cây hoa tím có kiểu gene AA lai với cây hoa trắng có kiểu gene aa, kết quả thu được là 100% hoa tím mang kiểu gene Aa.
b) Khi cây hoa tím có kiểu gene Aa lai với cây hoa trắng có kiểu gene aa, kết quả thu được là 50% hoa tím (Aa) và 50% hoa trắng (aa).
2. Nếu kết quả phép lai phân tính thì kiểu gene của cơ thể cần kiểm tra là dị hợp.
3. Vai trò của phép lai phân tích là xác định kiểu gene của cơ thể cần kiểm tra.
Câu hỏi 1: Dựa vào kết quả thí nghiệm, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình chung của cả hai tính trạng và tỉ lệ các loại kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2.
2. Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2, cho biết sự di truyền tính trạng màu hạt có phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng dạng hạt không. Giải thích.
Bài làm chi tiết:
1. - Tỉ lệ các loại kiểu hình chung của cả hai tính trạng ở F2 là 9 hạt vàng, vỏ trơn : 3 hạt vàng, vỏ nhăn : 3 hạt xanh, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn.
- Tỉ lệ các loại kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2:
+ Về màu hạt có 3 hạt vàng : 1 hạt trơn.
+ Về dạng hạt có 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
2. Sự di truyền của tính trạng màu hạt và dạng hạt không phụ thuộc nhau, tỉ lệ kiểu hình của mỗi tính trạng là 3 : 1, vẫn đúng với quy luật phân li. Do đó, sự di truyền của mỗi tính trạng tuân theo quy luật phân li, di truyền độc lập, không phụ thuộc vào nhau.
Câu hỏi 2: Dựa vào giải thích thí nghiệm và quan sát Hình 37.3, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Giải thích vì sao F1 giảm phân cho bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1.
2. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.
Bài làm chi tiết:
1. Vì F1 có kiểu gene dị hợp hai cặp gene, do quy luật phân ly độc lập nên các cặp allele phân li độc lập với nhau.
F2 thu được tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử của F1 và có hiện tượng gene trội lấn át gene lặn.
2. Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp allele) quy định các tính trạng khác nhau. Trong quá trình hình thành giao tử, cặp allele này phân li độc lập với cặp allele khác.
Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối, giải bài 37 Các quy luật di truyền của Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, giải Khoa học tự nhiên 9 KNTT bài 37 Các quy luật di truyền của