1. Thu thập dữ liệu
Thực hành 1: Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Sản lượng gạo và cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong bốn năm gần nhất
b) Ý kiến của học sinh khối 8 về chất lượng bữa ăn bán trú.
Hướng dẫn trả lời:
a) Thu thập từ nguồn có sẵn, Internet
b) Quan sát, phỏng vấn, lập phiếu khảo sát
Vận dụng 1: Sử dụng phương pháp thích hợp để thu thập dữ liệu và lập bảng thống kê dân số các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Hướng dẫn trả lời:
Phương pháp: Thu thập từ nguồn có sẵn
Ta có bảng thống kê:
Tỉnh | Kon Tum | Gia Lai | Đắk Lắk | Đắk Nông | Lâm Đồng |
Dân số (người) | 565685 | 1566882 | 1897710 | 652766 | 1319952
|
Vận dụng 2: Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu và lí giải về việc lấy ý kiến học sinh lớp em đối với các tiết mục văn nghệ dự thi "Giai điệu tuổi hồng" của lớp.
Hướng dẫn trả lời:
Phương pháp thu thập: Phỏng vấn, lập phiếu khảo sát
2. Phân loại dữ liệu theo các tiêu chí
Thực hành 2: Cho các loại dữ liệu sau đây:
- Danh sách một số loại trái cây: cam, xoài, mít, ...
- Khối lượng (tính theo g) của một số trái cây: 240; 320; 1200; ...
- Độ chín của trái cây: rất chín, vừa chín, hơi chín, còn xanh, ...
- Hàm lượng vitamin C (tính theo mg) có trong một số trái cây: 95; 52; 28; ...
- Mức độ tươi ngon của trái cây: loại 1, loại 2, loại 3
a) Tìm dữ liệu định tính, dữ liệu định lượng trong các dữ liệu trên.
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào có thể so sánh hơn kém?
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là liên tục?
Hướng dẫn trả lời:
a) Dữ liệu định tính: danh sách một số loại trái cây; độ chín của trái cây, mức độ tươi ngon của trái cây
Dữ liệu định lượng: khối lượng của một số trái cây; hàm lượng vitamin C
b) độ chín của trái cây, mức độ tươi ngon của trái cây
c) khối lượng của một số trái cây, hàm lượng vitamin C
Vận dụng 3: Thống kê về các loại lồng đèn mà các bạn học sinh lớp 8C làm được để trao tặng cho trẻ em khuyết tật nhân dịp Tết Trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:
STT | Tên lồng đèn | Loại | Số lượng | Màu sắc |
1 | Con cá | Lớn | 2 | Vàng |
2 | Thiên nga | Vừa | 6 | Xanh |
3 | Con thỏ | Nhỏ | 10 | Nâu |
4 | Ngôi sao | Lớn | 2 | Đỏ |
5 | Đèn xếp | Nhỏ | 15 | Cam |
a) Tìm dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng trong bảng dữ liệu trên
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào có thể so sánh hơn kém?
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là rời rạc?
Hướng dẫn trả lời:
a) Dữ liệu đinh tính: tên lồng đèn, loại, màu sắc
Dữ liệu định lượng: Số thứ tự, số lượng
b) loại
b) số lượng
3. Tính hợp lí của dữ liệu
Thực hành 3: Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)
Hoạt động | Số học sinh |
Đọc sách | 90 |
Ôn bài | 10 |
Chơi cầu long | 18 |
Đá cầu | 12 |
Chơi cờ vua | 8 |
Nhảy dây | Tất cả các ban nữ |
Nhận xét của em về tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê trên
Hướng dẫn trả lời:
Dữ liệu 90 không hợp lí vì vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường Trung học cơ sở.
Dữ liệu Tất cả các bạn nữ không đúng định dạng vì ở đây dữ liệu phải là số.
Ta có tổng số học sinh ôn bài, chơi cầu lông, đá cầu và chơi cờ vua là:
10 + 18 + 12 + 8 = 48 (học sinh).
Do mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động nên 48 học sinh đã vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường Trung học cơ sở nên dữ liệu số học sinh chưa hợp lí.
Vận dụng 4: Thị phần của một sản phẩm là phần thị trường tiêu thụ mà sản phẩm đó chiếm lĩnh so với tổng số sản phẩm tiêu thụ của thị trường. Bảng thống kê sau cho biết tỉ số phần trăm thị phần của 4 loại bút trên thị trường.
Loại bút | Tỉ số phần trăm |
X | 10% |
Y | 20% |
Z | 40% |
T | 30% |
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu bút Z:
a) Là loại bút được mọi người dùng lựa chọn
b) Là loại bút chiếm thị phần cao nhất.
Hướng dẫn trả lời:
a) Không hợp lí. Vì chỉ có thị phần của sản phẩm này chỉ chiếm 40% trong tổng số sản phẩm tiêu thụ
b) Hợp lí. Vì là loại bút chiếm thị phần cao nhất (40%)
BÀI TẬP
Bài 1: Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Ý kiến của cha mẹ học sinh khối 8 về chất lượng đồng phục của trường em.
b) Tỉ số giữa số lần ra mặt sấp và số lần ra mặt ngửa khi tung đồng xu 100 lần.
c) So sánh số huy chương nhận được ở SEA Games 31 Việt Nam và Thái Lan.
d) Tổng số sản phẩm quốc nội của mỗi nước thuộc khối ASEAN.
Hướng dẫn trả lời:
a) Phỏng vấn, lập phiếu hỏi
b) làm thí nghiệm tung đồng xu 100 lần.
c) Thu thập từ nguồn có sẵn
d) Thu thập từ nguồn có sẵn
Bài 2: Hãy sử dụng phương pháp thích hợp để thu thập dữ liệu và lập bảng thống kê dân số các tỉnh khu vực miền Đông Nam Bộ của Việt Nam
Hướng dẫn trả lời:
Ta có bảng thống kê:
Tỉnh | Bà Rịa – Vũng Tàu | Bình Dương | Bình Phước | Đồng Nai | Tây Ninh | TP Hồ Chí Minh |
Dân số (người) | 1181302 | 2678220 | 1020839 | 3236248 | 1190852 | 9411805 |
Bài 3: Nêu nhận xét về tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Thống kê số học sinh lớp 8C tham gia các câu lạc bộ võ thuật (mỗi học sinh chỉ tham gia một câu lạc bộ) | |
Câu lạc bộ võ thuật | Số học sinh |
Karate | 14 |
Vovinam | 32 |
Taekwondo | Cả tổ 3 |
Judo | 25
|
Hướng dẫn trả lời:
Dữ liệu Cả tổ 3 không đúng định dạng (ở đây dữ liệu phải là số).
Số học sinh tham gia các câu lạc bộ Karate, Vovinam và Judo là:
14 + 32 + 25 = 71 (học sinh).
Do mỗi học sinh chỉ tham gia một câu lạc bộ nên 71 học sinh đã vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường Trung học cơ sở nên dữ liệu về số học sinh tham gia các câu lạc bộ võ thuật không hợp lí.
Bài 4: Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 học sinh về bốn nhãn hiệu tập vở.
Nhãn hiệu tập vở | Số học sinh |
A | 22 |
B | 56 |
C | 13 |
D | 9 |
Xét tính hợp lí của các quảng cáo dưới đây đối với nhãn hiệu tập vở B
a) Là sự lựa chọn của mọi học sinh.
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của học sinh
Hướng dẫn trả lời:
a) Không hợp lí vì chỉ có 56 học sinh trên tổng số 100 học sinh lựa chọn
b) Hợp lí vì là loại nhãn có nhiều học sinh lựa chọn nhất
Bài 5: Thông tin về 5 bạn học sinh của trường Trung học cơ sở Kết Đoàn tham gia Hội khỏe Phù Đổng được cho bởi bảng thống kê sau:
Họ và tên | Cân nặng (kg) | Môn bơi sở trường | Kĩ thuật bơi | Số nội dung thi đấu |
Nguyễn Kình Ngư | 60 | Bơi ếch | Tốt | 3 |
Trần Văn Mạnh | 58 | Bơi sải | Khá | 1 |
Lê Hoàng Phi | 45 | Bơi bướm | Tốt | 2 |
Nguyễn Ánh Vân | 50 | Bơi ếch | Đạt | 2 |
Đỗ Hải Hà | 48 | Bơi tự do | Tốt | 3 |
a) Phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên hai tiêu chí định tính và định lượng
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào có thể so sánh?
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là liên tục?
Hướng dẫn trả lời:
a) Định tính: họ và tên, môn bơi sở trường, kỹ thuật bơi
Định lượng: cân nặng, số nội dung thi đấu
b) Kỹ thuật bơi
c) Cân nặng