CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Phương pháp nào là phù hợp để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic?
A. Làm thí nghiệm
B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet
C. Phỏng vấn
D. Quan sát trực tiếp
Hướng dẫn trả lời:
Để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic thì ta thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.
Đáp án: B
Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 2, 3, 4
Thống kê xếp loại học tập của học sinh lớp 8A1
1 | Xếp loại học tập | Tốt | Khá | Đạt | Chưa đạt |
2 | Số học sinh | 10 | 15 | 10 | 5 |
3 | Tỉ lệ phần trăm | 25% | 38% | 25% | 12% |
Bài 2: Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh
A. 2
B. 3
C. 2 và 3
D. 1
Hướng dẫn trả lời:
Dữ liệu xếp loại học tập (Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt) thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh.
Đáp án: D
Câu 3: Dữ liệu nào thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số?
A. 2 và 3
B. 2
C. 3
D. 1
Hướng dẫn trả lời:
Dữ liệu số học sinh và tỉ lệ phần trăm thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số.
Đáp án: B
Câu 4: Loại biểu đồ nào là thích hợp để biểu diễn dữ liệu ở dòng 3?
A. Biểu đồ tranh
B. Biểu đồ đoạn thẳng
C. Biểu đồ cột kép
D. Biểu đồ hình quạt tròn
Hướng dẫn trả lời:
Dữ liệu ở dòng 3 là dữ liệu về tỉ lệ phần trăm nên loại biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu này là biểu đồ hình quạt tròn.
Đáp án: D
Dùng bảng thống kê sau để trả lời các câu hỏi 5 và 6
Thống kê huy chương SEA Games 31
Bài 5: Loại biểu đồ nào thích hợp để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai đoàn Việt Nam và Thái Lan?
A. Biểu đồ hình quạt tròn
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ cột kép
D. Biểu đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn trả lời:
Để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai đoàn Việt Nam và Thái Lan, ta dùng biểu đồ cột kép.
Đáp án: C
Bài 6: Biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội?
A. Biểu đồ hình quạt tròn
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tranh
D. Biểu đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn trả lời:
Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội, ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.
Đáp án: A
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Bài 7: Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Ý kiến của học sinh về 3 mẫu logo của trường em.
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ khi gieo một con xúc xắc 2 lần
c) So sánh dân số ba nước Đông Dương
d) Lượng mưa trung bình 12 tháng trong năm của một địa phương
Hướng dẫn trả lời:
a) Phỏng vấn, lập phiếu khảo sát
b) làm thí nghiệm tung xúc xắc 20 lần.
c) thu thập dữ liệu có sẵn
d) thu thập dữ liệu có sẵn
Bài 8: Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 khách hàng mua điện thoại di động
Thương hiệu điện thoại di động | Số khách hàng lựa chọn |
N | 38 |
S | 35 |
H | 15 |
I | 12 |
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu điện thoại I
a) Là sự lựa chọn của mọi người dùng điện thoại
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng điện thoại
Hướng dẫn trả lời:
a) Không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng lựa chọn trên tổng số 100 khách hàng
b) Không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng lựa chọn trong khi đó nhãn hiệu điện thoại N có 38 khách hàng lựa chọn
Bài 9: Sau phỏng vấn thăm dò ý kiến 100 bạn học sinh khối 8 về chủ trương "Xin phép mặc đồng phục riêng của lớp đi cắm trại", bạn Thoa đã thu được bảng thống kê sau:
Ý kiến | Số học sinh |
Đồng ý | 33 |
Không đồng ý | 54 |
Không có ý kiến | 13 |
Kết luận nào sau đây có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên
a) Đa số học sinh khối 8 đồng ý
b) Đa số học sinh khối 8 không đồng ý
c) Đa số học sinh khối 8 không có ý kiến
Hướng dẫn trả lời:
Kết luận b) đúng. Do số học sinh không đồng ý chiếm nhiều nhất (54 bạn)
Bài 10: Thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần được biểu diễn trong biểu đồ cột sau đây. Em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng tương ứng.
Hướng dẫn trả lời:
Ta có bảng thống kê thời gian tự học tại nhà của Tú như sau:
Thứ | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật |
Số phút | 60 | 75 | 100 | 120 | 80 | 85 | 45 |
Biểu đồ đoạn thẳng
Bài 11: Lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn các thông tin từ bảng thống kê sau:
Thống kê môn thể thao yêu thích nhất của học sinh lớp 8B | ||
Môn thể thao | Số học sinh chọn | Tỉ số phần trăm |
Bóng đá | 20 | 47% |
Bóng chuyền | 7 | 17% |
Bóng bàn | 7 | 17% |
Cầu lông | 8 | 19% |
Hướng dẫn trả lời:
Để biểu diễn số học chọn các môn thể thao ta có thể sử dụng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng
Để biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh yêu thích các môn thể thao ta có thể dùng biểu đồ hình quạt tròn
Bài 12: Bảng số liệu sau cung cấp giá vé xe buýt giữa các địa điểm (đơn vị: đồng)
Địa điểm | I | II | III | IV | V |
I | - | 10000 | 5000 | 15000 | 10000 |
II | 10000 | - | 7000 | 25000 | 20000 |
III | 5000 | 7000 | - | 20000 | 15000 |
IV | 15000 | 25000 | 20000 | - | 10000 |
V | 10000 | 20000 | 15000 | 10000 | - |
Hãy phân tích dữ liệu từ bảng thống kê trên để trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong các tuyến đi từ địa điểm IV, tuyến nào có giá vé thấp nhất?
b) Hành khách từ địa điểm II đi đến địa điểm nào có giá vé cao nhất?
Hướng dẫn trả lời:
a) Tuyến đi đến địa điểm V có giá vé thấp nhất (10000 đồng)
b) Đi đến địa điểm IV có giá vé cao nhất (25000 đồng)
Bài 13: Biểu đồ sau đây biểu diễn dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8C
a) Hãy phân tích dữ liệu từ biểu đồ trên để so sánh số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ (đọc sách, ôn bài, chơi cờ vua) và hoạt động vận động (đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây) trong giờ ra chơi.
b) Theo em các bạn lớp 8C nên tăng cường loại hoạt động nào để có lợi cho sức khỏe?
Hướng dẫn trả lời:
a) Tổng số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ là: 10 + 10 + 8 =28 (học sinh)
Tổng số học sinh tham gia hoạt động vận động là: 5 + 4 + 5 = 14 (học sinh)
Vậy số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ nhiều hơn số học sinh tham gia hoạt động vận động
b) Theo em các bạn lớp 8C nên tăng cường loại hoạt động vận động để có lợi cho sức khỏe
Bài 14: Giá trị (triệu USD) xuất khẩu cà phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020 được cho trong bảng thống kê sau:
Năm | 2015 | 2018 | 2019 | 2020 |
Cà phê | 2671 | 3536.4 | 2863.8 | 2742 |
Gạo | 2796.3 | 3060.2 | 2806.4 | 3120 |
a) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên
b) Tìm các năm giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo
Hướng dẫn trả lời:
a)
b) Các năm giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo: 2018; 2019
Bài 15: Quan sát biểu đồ đoạn thẳng dưới đây.
a) Từ biểu đồ trên, lập bảng số liệu dân số thế giới theo mẫu sau:
Năm | 1959 | 1969 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2019 |
Dân số (tỉ người) | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Tính dân số thế giới tăng lên trong mỗi thập kỉ: 1960 - 1969; 1970 - 1979; ...; 2010 - 2019.
c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ nào có dân số thế giới tăng nhiều nhất, ít nhất?
Hướng dẫn trả lời:
a)
Năm | 1959 | 1969 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2019 |
Dân số (tỉ người) | 2.98 | 3.63 | 4.38 | 5.24 | 6 | 6.87 | 7.71 |
b) Dân số tăng trong mỗi tập kí là:
1960- 1969: 3.63 - 2.98 = 0.65 (triệu người)
1970 - 1979: 4.38 - 3.63 = 0.75 (triệu người)
1980 - 1989: 5.24 - 4.38 = 0.86 (triệu người)
1990 - 1999: 6 - 5.24 = 0.76 (triệu người)
2000 - 2009: 6.87 - 6 = 0.87 (triệu người)
2009 - 2019: 7.71 - 6.87 = 0.84 (triệu người)
c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ 2000 - 2009 có dân số thế giới tăng nhiều nhất (tăng 0.87 triệu người), thập kỉ 1960 - 1969 có dân số thế giới tăng ít nhất (tăng 0.65 triệu người)