Giải chi tiết Toán 8 chân trời mới bài 7: Nhân, chia phân thức

Giải bài 7: Nhân, chia phân thức sách toán 8 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học

1. Nhân hai phân thức

Thực hành 1: Tính:

a) $\frac{3a^{2}}{10b^{3}}.\frac{15b}{9a^{4}}$

b) $\frac{x-3}{x^{2}}.\frac{4x}{x^{2}-9}$

c) $\frac{a^{2}-6a+9}{a^{2}+3a}.\frac{2a+6}{a-3}$

d) $\frac{x+1}{x}.(x+\frac{2-x^{2}}{x^{2}-1})$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\frac{3a^{2}}{10b^{3}}.\frac{15b}{9a^{4}}=\frac{3a^{2}.15b}{10b^{3}.9a^{4}}=\frac{45a^{2}b}{90a^{4}b^{3}}=\frac{1}{2a^{2}b}$

b) $\frac{x-3}{x^{2}}.\frac{4x}{x^{2}-9}=\frac{(x-3)4x}{x^{2}(x^{2}-9)}=\frac{4x(x-3)}{x^{2}(x-3)(x+3)}=\frac{4x}{x^{2}(x+3)}$

c) $\frac{a^{2}-6a+9}{a^{2}+3a}.\frac{2a+6}{a-3}=\frac{(a-3)^{2}.2.(a+3)}{a(a+3)(a-3)}=\frac{2(a-3)}{a}$

d) $\frac{x+1}{x}.(x+\frac{2-x^{2}}{x^{2}-1})=\frac{x+1}{x}.x+\frac{x+1}{x}.\frac{2-x^{2}}{x^{2}-1}=x+1+\frac{2-x^{2}}{x(x-1)}=\frac{(x^{2}-1)x+2-x^{2}}{x(x-1)}$

$=\frac{x^{3}-x+2-x^{2}}{x(x-1)}$

2. Chia hai phân thức

Thực hành 2: Thực hiện các phép tính sau:

a) $\frac{x^{2}-9}{x-2}:\frac{x-3}{x}$

b) $\frac{x}{z^{2}}.\frac{xz}{y^{3}}:\frac{x^{3}}{yz}$

c) $\frac{2}{x}-\frac{2}{x}:\frac{1}{x}+\frac{4}{x}.\frac{x^{2}}{2}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\frac{x^{2}-9}{x-2}:\frac{x-3}{x}=\frac{(x-3)(x+3)}{x-2}.\frac{x}{x-3}=\frac{(x-3)(x+3)x}{(x-2)(x-3)}=\frac{x(x+3)}{x-2}$

b) $\frac{x}{z^{2}}.\frac{xz}{y^{3}}:\frac{x^{3}}{yz}=\frac{x}{z^{2}}.\frac{xz}{y^{3}}.\frac{yz}{x^{3}}=\frac{x.xz.yz}{z^{2}.y^{3}x^{3}}=\frac{1}{xy^{2}}$

c) $\frac{2}{x}-\frac{2}{x}:\frac{1}{x}+\frac{4}{x}.\frac{x^{2}}{2}=\frac{2}{x}-2+2x=\frac{2}{x}-\frac{2x}{x}+\frac{2x^{2}}{x}=\frac{2-2x+2x^{2}}{x}$

Vận dụng: Đường sắt và đường bộ từ thành phố A đến thành phố B có độ dài bằng nhau và bằng s (km). Thời gian để đi từ A đến B của tàu hỏa là a (giờ), của ô tô khách là b (giờ) (a<b). Tốc độ của tàu hỏa gấp bao nhiêu lần tốc độ của ô tô? Tính giá trị này khi s = 350, a = 5, b = 7

Hướng dẫn trả lời:

Tốc độ của tàu hỏa: $\frac{s}{a}$ (km/h)

Tốc độ của ô tô: $\frac{s}{b}$ (km/h)

Tốc độ của tàu hỏa gấp $\frac{s}{a}:\frac{s}{b}=\frac{b}{a}$ lần tốc độ của ô tô

Khi s = 350, a = 5, b = 7, tốc độ của tàu hỏa gấp $\frac{7}{5}$ lần tốc độ của ô tô

BÀI TẬP

Bài 1: Thực hiện các phép nhân phân thức sau:

a) $\frac{4y}{3x^{2}}.\frac{5x^{3}}{2y^{3}}$

b) $\frac{x^{2}-2x+1}{x^{2}-1}.\frac{x^{2}+x}{x-1}$

c) $\frac{2x+x^{2}}{x^{2}-x+1}.\frac{3x^{3}+3}{3x+6}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\frac{4y}{3x^{2}}.\frac{5x^{3}}{2y^{3}}=\frac{4y.5x^{3}}{3x^{2}2y^{3}}=\frac{10x}{3y^{2}}$

b) $\frac{x^{2}-2x+1}{x^{2}-1}.\frac{x^{2}+x}{x-1}=\frac{(x^{2}-2x+1)(x^{2}+x)}{(x^{2}-1)(x-1)}=\frac{(x-1)^{2}x(x+1)}{(x-1)^{2}(x+1)}=x$

c) $\frac{2x+x^{2}}{x^{2}-x+1}.\frac{3x^{3}+3}{3x+6}=\frac{x(2+x).3(x+1)(x^{2}-x+1)}{(x^{2}-x+1).3(x+2)}=x(x+1)$

Bài 2: Thực hiến các phép chia phân thức sau:

a) $\frac{5x}{4y^{3}}:(-\frac{x^{4}}{20y})$

b) $\frac{x^{2}-16}{x+4}:\frac{2x-8}{x}$

c) $\frac{2x+6}{x^{3}-8}:\frac{(x+3)^{3}}{2x-4}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\frac{5x}{4y^{3}}:(-\frac{x^{4}}{20y})=\frac{5x}{4y^{3}}.\frac{-20y}{x^{4}}=\frac{-100xy}{4x^{4}y^{3}}=\frac{-25}{x^{3}y^{2}}$

b) $\frac{x^{2}-16}{x+4}:\frac{2x-8}{x}=\frac{(x-4)(x+4)}{x+4}.\frac{x}{2(x-4)}=\frac{(x-4)(x+4)x}{(x+4).2(x-4)}=\frac{x}{2}$

c) $\frac{2x+6}{x^{3}-8}:\frac{(x+3)^{3}}{2x-4}=\frac{2(x+2)}{(x-2)(x^{2}+2x+4)}.\frac{2(x-2)}{(x+3)^{2}}=\frac{2(x+3).2(x-2)}{(x-2)(x^{2}+2x+4).(x+3)^{2}}=\frac{4}{(x^{2}+2x+4)(x+3)}$

Bài 3: Tính:

a) $\frac{4x^{2}+2}{x-2}.\frac{3x+2}{x-4}.\frac{4-2x}{2x^{2}+1}$

b) $\frac{x+3}{x}.\frac{x+2}{x^{2}+6x+9}:\frac{x^{2}-4}{x^{2}+3x}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $\frac{4x^{2}+2}{x-2}.\frac{3x+2}{x-4}.\frac{4-2x}{2x^{2}+1}=\frac{2(2x^{2}+1)(3x+2).2(2-x)}{-(2-x)(x-4)(2x^{2}+1)}=-\frac{4(3x+2)}{x-4}$

b) $\frac{x+3}{x}.\frac{x+2}{x^{2}+6x+9}:\frac{x^{2}-4}{x^{2}+3x}=\frac{(x+3)(x+2)x(x+3)}{x(x+3)^{2}(x-2)(x+2)}=\frac{1}{x-2}$

Bài 4: Tính:

a) $(\frac{1-x}{x}+x^{2}-1):\frac{x-1}{x}$

b) $(\frac{1}{x^{2}}-\frac{1}{x}).\frac{x^{2}}{y}+\frac{x}{y}$

c) $\frac{3-x}-\frac{2}{x}:\frac{1}{x}+\frac{1}{x}.\frac{x^{2}}{3}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $(\frac{1-x}{x}+x^{2}-1):\frac{x-1}{x}=\frac{1-x}{x}:\frac{x-1}{x}+x^{2}:\frac{x-1}{x}-1:\frac{x-1}{x}$

$=1+\frac{x^{3}}{x-1}-\frac{x}{x-1}=\frac{x-1+x^{3}-x}{x-1}=\frac{(x-1)(x^{2}+x+1)}{x-1}=x^{2}+x+1$

b) $(\frac{1}{x^{2}}-\frac{1}{x}).\frac{x^{2}}{y}+\frac{x}{y}=\frac{1}{x^{2}}.\frac{x^{2}}{y}-\frac{1}{x}.\frac{x^{2}}{y}+\frac{x}{y}=\frac{1}{y}-\frac{x}{y}+\frac{x}{y}=\frac{1}{y}$

c) $\frac{3-x}-\frac{2}{x}:\frac{1}{x}+\frac{1}{x}.\frac{x^{2}}{3}=\frac{3}{x}-2+\frac{x}{3}=\frac{9-6x+x^{2}}{3x}=\frac{(x-3)^{2}}{3x}$

Bài 5: Tâm đạp xe từ nhà tới câu lạc bộ câu cá có quãng đường dài 15 km với tốc độ x (km/h). Lượt về thuận chiều gió nên tốc độ nhanh hơn lượt đi 4 km/h

a) Viết biểu thức biểu thị tổng thời gian T hai lượt đi và về

b) Viết biểu thức biểu thị hiệu thời gian t lượt đi đối với lượt về

c) Tính T và t với x = 10

Hướng dẫn trả lời:

Thời gian lượt đi: $\frac{15}{x}$ (giờ)

Thời gian lượt về: $\frac{15}{x+4}$ (giờ)

a) $T=\frac{15}{x}+\frac{15}{x+4}=\frac{15x+60+15x}{x(x+4)}=\frac{30x+60}{x(x+4)}$

b) $t=\frac{15}{x}-\frac{15}{x+4}=\frac{15x+60-15x}{x(x+4)}=\frac{60}{x(x+4)}$

c) Với x = 10 thì $T=\frac{30.10+60}{10.(10+4)}=\frac{18}{7}$

Với x =10, $t=\frac{60}{10.(10+4)}=\frac{3}{7}$

Tìm kiếm google: Giải toán 8 chân trời bài 7, giải Toán 8 sách CTST bài 7, Giải bài 7 Nhân, chia phân thức

Xem thêm các môn học

Giải toán 8 tập 1 CTST mới

PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC TRỰC QUAN

CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

HÌNH HỌC PHẲNG

CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net