Giải KHTN 9 sách VNEN bài 35: Benzen

Giải chi tiết, cụ thể KHTN 9 VNEN bài 35: Benzen. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn học này.

A. Hoạt động khởi động

Đọc thông tin dưới đây, tưởng tượng và viết công thức cấu tạo của benzen.

Thông tin: sgk trang 23.

Trả lời:

Giải KHTN 9 sách VNEN bài 35: Benzen

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Tính chất vật lí

- Quan sát lọ đựng benzen, tiến hành thí nghiệm thử tính tan trong nước và khả năng hòa tan dầu ăn trong benzen, quan sát hiện tượng từ đó rút ra kết luận về tính chất vật lí của benzen.

Tên thí nghiệm Hiện tượng - Giải thích - Kết luận
Nghiên cứu trạng thái, màu sắc của benzen  
Tính tan trong nước của benzen  
Khả năng hòa tan dầu ăn của benzen  

- Điền từ thích hợp mô tả trạng thái, màu sắc, tính tan, tỉ khối so với nước để hoàn thành kết luận về tính chất vật lí của benzen dưới đây:

Benzen là chất ...., ..., ... trong nước, ... hơn nước

Benzen ... được nhiều chất như: dầu ăn, nến, cao su, iot, ... Benzen độc.

Trả lời:

Tên thí nghiệm Hiện tượng - Giải thích - Kết luận
Nghiên cứu trạng thái, màu sắc benzen

Trạng thái: Lỏng

Màu sắc: Không màu

Tính tan trong nước của benzen

Hiện tượng: Dung dịch phân thành hai lớp, benzen ở trên, nước ở dưới.

Kết luận: Benzen không tan trong nước

Khả năng hòa tan dầu ăn của benzen

Hiện tượng: Dung dịch sau khi khuấy là một dung dịch đồng nhất

Kết luận: Benzen có khả năng hòa tan dầu ăn.

Benzen là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước

Benzen hòa tan được nhiều chất như: dầu ăn, nến, cao su, iot, ... Benzen độc.

2. Cấu tạo phân tử

- Quan sát mô hình phân từ benzen trong sách giáo khoa trang 24.

Từ mô hình phân tử, viết công thức cấu tạo của benzen. Xem lại công thứcc cấu tạo viết ở hoạt động khởi động có đúng không.

- Điền từ vào chỗ trống mô tả cấu tạo của phân tử benzen dưới đây:

     Trong phân tử benzen, 6 nguyên tử C liên kết với nhau thành một vòng 6 cạnh, có 3 liên kết ... xen kẽ với 3 liên kết ..... Như vậy, mỗi nguyên tử C có 3 liên kết với các nguyên tử C trong mạch, còn lại ... liên kết với .... H.

Trả lời:

Công thức cấu tạo của benzen:

Giải KHTN 9 sách VNEN bài 35: Benzen

  Trong phân tử benzen, 6 nguyên tử C liên kết với nhau thành một vòng 6 cạnh, có 3 liên kết đơn xen kẽ với 3 liên kết đôi. Như vậy, mỗi nguyên tử C có 3 liên kết với các nguyên tử C trong mạch, còn lại một liên kết với một H.

3. Tính chất hóa học

- Suy nghĩ độc lập hoặc thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:

- Benzen có cháy không? Tại sao? Viết PTHH (nếu có).

- Từ công thức cấu tạo của benzen, dự đoán về khả năng phản ứng của benzen với brom

- Quan sát thí nghiệm đốt cháy benzen và benzen tác dụng với dung dịch brom, nêu hiện tượng, giải thích và kết luận về tính chất hóa học của benzen

Tên thí nghiệm Hiện tượng - Giải thích - Kết luận
Benzen tác dụng với oxi  
Benzen tác dụng với brom  

* Câu hỏi:

- Phản ứng của benzen với brom thuộc loại phản ứng gì?

- So sánh khả năng phản ứng của brom với benzen và brom với etilen. Viết PTHH của phản ứng xảy ra (nếu có). Giải thích sự khác nhau về khả năng phản ứng của brom với etilen và benzen.

- Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi

Thông tin: Sgk trang 26

* Câu hỏi: Hãy cho biết, benzen có những phản ứng hóa học nào trong điều kiện thích hợp

Trả lời:

- Benzen có tham gia phản ứng cháy. Từ công thức cấu tạo, ta thấy benzen khó tham gia phản ứng với brom hơn etilen và axetilen.\

Tên thí nghiệm Hiện tượng - Giải thích - Kết luận
Benzen tác dụng với oxi

Hiện tượng: Benzen cháy sáng

Kết luận: Benzen có tham gia phản ứng cháy.

PTHH: 2C6H6 15O→ 12CO6H2O

Benzen tác dụng với brom

Hiện tượng: Ở điều kiện thường, benzen không tác dụng với dung dịch brom. Khi đun nóng dung dịch brom có mặt bột sắt, benzen có phản ứng thế với dung dịch brom làm dung dịch mất màu.

Giải thích: Do liên kết đôi của benzen nằm xen kẽ trong vòng kín nên bền hơn liên kết đôi của etilen, do vậy mà benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen.

Kết luận: Ở điều kiện thích hợp, benzen có tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

PTHH: C6HBr→ C6H5BHBr

- Phản ứng của benzen với dung dịch brom là phản ứng thế. (Thay thế một nguyên tử H bằng một nguyên tử Br).

- Khả năng phản ứng của benzen với dung dịch brom kém hơn so với khả năng phản ứng của etilen và axetilen với dung dịch brom.

- Benzen có thể tham gia phản ứng cháy, phản ứng thế và khó tham gia phản ứng cộng.

4. Ứng dụng

- Đọc thông tinh dưới đây và trả lời câu hỏi.

Thông tin: sgk trang 26

* Câu hỏi: Benzen có những ứng dụng gì?

Trả lời:

Benzen là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, ... Ngoài ra, benzen còn được dùng làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Công thức nào sau đây không phải của benzen?

 

Trả lời:

Chọn C

Câu 2: Trang 26 khoa học tự nhiên 9 VNEN tập 2

a) Viết PTHH của phản ứng thế giữa benzen với brom. Ghi rõ điều kiện phản ứng.

b) Tính khối lượng của benzen cần dùng để điều chế 31,4 gam brombenzen. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%.

Trả lời:

a) PTHH: $C_6H_6 + Br_2 \overset{Fe, t^{o}}{\rightarrow}  C_6H_5Br + HBr$.

b) Số mol brombenzen là: nC6H5Br = 31,4/157

- Theo PTHH, Số mol brom tham gia phản ứng theo lí thuyết là:   nBr2 = nC6H5Br = 0,2 mol

=> Khối lượng brom theo lí thuyết là: mlt = 0,2 \times 160 = 32 (gam)

      Khối lượng brom thực tế là: m = mlt : H = 32 : 80% = 40 (gam)

Câu 3: Trang 26 khoa học tự nhiên 9 tập 2

Cho các chất sau:

$CH_2=CH−C ≡ CH;CH_3−CH_3;CH_3−C ≡ C−CH_3$ ; Giải KHTN 9 sách VNEN bài 35: BenzenGiải KHTN 9 sách VNEN bài 35: Benzen

Chất nào có thể làm mất màu dung dịch brom? Giải thích và viết PTHH (nếu có).

Trả lời:

Các chất làm mất màu dung dịch brom là: $CH_2=CH−C \equiv CH;CH_3−C \equiv C−CH_3$ Giải KHTN 9 sách VNEN bài 35: Benzen

PTHH:

$CH_2=CH−C \equiv CH + Br_2(dư) \to CH_2Br−CHBr−CBr_2−CHBr_2$

$CH_3−C \equiv C−CH_3 + Br_2(dư) \to CH_3−CBr_2−CBr_2−CH_3$

$C_6H_6 + Br_2 \overset{Fe, t^{o}}{\rightarrow}  C_6H_5Br + HBr$

Câu 4: Trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Đốt cháy hoàn toàn m (gam) benzen, toàn bộ sản phẩm cháy bao gồm $CO_2$ và $H_2O$ được dẫn vào bình đựng $Ca(OH)_2$ dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,36 gam và có a (gam) kết tủa tách ra. Xác định a, m.

Trả lời:

PTHH: 

$2C_6H_6 + 15O_2 \to 12CO_2 + 6H_2O$

$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

Gọi số mol ban đầu của benzen là x (mol, x > 0).

Theo PTHH:

$n_{CO_2} = 6n_{C_6H_6} = 6x$ (mol);

$n_{H_2O} = 3n_{C_6H_6} = 3x$ (mol); 

$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 6x$ (mol).

- Khối lượng bình tăng thêm là: $(m_{CO_2} + m_{H_2O})= 6x \times 44 + 3x \times 18 = 318x = 6,36$

$\Rightarrow x = \frac{6,36}{318} = 0,02$ (mol).

=> Kết tủa chính là $CaCO_3$.

Khối lượng benzen là: $m = 0,02 \times 78 = 1,56$ (gam)

Khối lượng kết tủa là: $a = 6 \times 0,02 \times 100 = 12$ (gam)

Câu 5: Trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Cho lượng dư benzen tác dụng với halogen X, có xúc tác $Fe$ bột và đun nóng được 11,25 gam halogenbenzen ($C_6H_5X$). Toàn bộ khí $HX$ sinh ra được dẫn vào dung dịch $NaOH$ dư, thấy có 4, 0 gam $NaOH$ phản ứng. Xác định halogen X

Trả lời:

PTHH:

$C_6H_6 + 2X \to C_6H_5X + HX$ 

$HX + NaOH \to NaX + H_2O$

- Gọi số mol của benzen tham gia phản ứng là x (mol, x > 0)

=> Số mol của halogenbenzen và HX tạo thành là: $n_{C_6H_5X} = n_{HX} = n_{C_6H_6} = x$ (mol) (1)

Mặt khác: $n_{C_6H_5X$ = \frac{11,25}{77+X} $ (2)

và $n_{HX} = n_{NaOH} = \frac{4}{40} =0,1$ (3)

* Từ (1) (2) và (3), suy ra: $\frac{11,25}{77+X} = 0,1 \Rightarrow X=35,5$

=> Vậy X là clo.

D - E. Hoạt động vận dụng - Tìm tòi mở rộng

Em hãy kể tên một số chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu được sản xuất từ benzen.

Trả lời:

Các sản phẩm được sản xuất từ benzen là: Thuốc sâu 666, axetol, phenol, tổng hợp sợi tơ nilon, ...

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải VNEN KHTN 9


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com