Giải KHTN 9 sách VNEN bài 37: Ôn tập chủ để 8: Hidrocacbon - Nhiên liệu

Giải chi tiết, cụ thể KHTN 9 VNEN bài 37: Ôn tập chủ để 8: Hidrocacbon - Nhiên liệu. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn học này.

II. Kiến thức trọng tâm

Câu 1: Trang 33 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Điền thông tin hoàn thành bảng tóm tắt kiến thức về các hidrocacbon dưới đây:

CTPT

CH4

Metan

C2H4

Etilen

C2H2

Axetilen

C6H6

Benzen

CTCT .... .... .... ....
Đặc điểm cấu tạo Chỉ có liên kết .... Mạch ...., có liên kết .... (trong đó chứa 1 liên kết ....) Mạch ...., có liên kết .... (trong đó chứa 2 liên kết ....) Có vòng benzen, (trong đó 3 liên kết .... xen kẽ với 3 liên kết .... (bền))
Tính chất vật lí  
Phản ứng thế Cl2,as        
Br2/Febt,to
       

Phản ứng cộng brom

(dung dịch brom)

       
Phản ứng cộng H2/Ni,to
       
Phản ứng trùng hợp        
Phản ứng cháy        
Trạng thái tự nhiên        
Ứng dụng        

- Phương trình hóa học:

........................................................................................................................

Trả lời:

CTPT

CH4

Metan

C2H4

Etilen

C2H2

Axetilen

C6H6

Benzen

CTCT Giải KHTN 9 sách VNEN bài 37: Ôn tập chủ để 8: Hidrocacbon - Nhiên liệu Giải KHTN 9 sách VNEN bài 37: Ôn tập chủ để 8: Hidrocacbon - Nhiên liệu Giải KHTN 9 sách VNEN bài 37: Ôn tập chủ để 8: Hidrocacbon - Nhiên liệu Giải KHTN 9 sách VNEN bài 37: Ôn tập chủ để 8: Hidrocacbon - Nhiên liệu
Đặc điểm cấu tạo Chỉ có liên kết đơn. Mạch hở, có liên kết đôi (trong đó chứa 1 liên kết kém bền) Mạch hở, có liên kết ba (trong đó chứa 2 liên kết kém bền) Có vòng benzen, (trong đó 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn (bền))
Tính chất vật lí
  • Chất khí
  • Không màu
  • Không mùi
  • Nhẹ hơn không khí
  • Ít tan trong nước.
  • Chất lỏng
  • Không màu
  • không tan trong nước
  • Nhẹ hơn nước
  • Hòa tan được nhiều chất hữu cơ
Phản ứng thế Cl2,as Không Không Không
Br2/Febt,to Không Không Không

Phản ứng cộng brom

(dung dịch brom)

Không Không
Phản ứng cộng $H_2/Ni$,to Không
Phản ứng trùng hợp Không Không
Phản ứng cháy
Trạng thái tự nhiên Chất khí Chất khí Chất khí Chất lỏng
Ứng dụng Dùng nhiều trong phản ứng hóa công nghiệp, nguyên liệu để sản xuất hidro, metanol, ... Là nguyên liệu để sản xuất một số hóa chất như axit axetic, chất dẻo, rượu etylic, ....

Dùng trong đèn oxi - axetilen, nguyên liệu để sản xuất cao su, axit axetic, và nhiều hóa chất khác, ...

Nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp, để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, ...

Ngoài ra, benzen còn được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp.

 

PTHH:

CH+ Cl→as CH3Cl + HCl

CH+ 2O→ CO2+ 2H2O

C2H+ Br→ C2H4Br2

C2H4H→ C2H6

nC2H→ n(CH2−CH2)

C2H+ 3O→ 2CO+ 2H2O

C2H+ 2Br→ C2H4Br4

C2H2  + 2H→ C2H6

nC2H2 → n(CH−CH)

2C2H+ 5O→ 4CO+ 2H2O

C6H+ Br→ (Fe,t0) C6H5Br + HBr

C6H+ H→(Ni,t0) C6H12

2C6H+ 15O→ 12CO2+6H2O

Câu 2: Trang 34 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Trò chơi: Ô chữ

- Trả lời các câu hỏi hoàn thành ô chữ theo hàng ngang dưới đây để tìm ra từ khóa bằng cách nối các chữ cái trong các ô bôi đậm và trả lời câu hỏi cho từ khóa ở cuối.

- Luật chơi và tính điểm: Trò chơi chỉ diễn ra tối đa trong 7 phút. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. Tìm được từ khóa 10 điểm. Trả lời câu hỏi cho từ khóa được 20 điểm. Tổng điểm tối đa 100 điểm.

Hình ô chữ: sgk trang 34.

Hàng ngang số 1: Etilen và axetilen đều chứa liên kết kém bền nên ... bị đứt ra trong các phản ứng hóa học (2 chữ cái)

Hàng ngang số 2: Etilen có phản ứng này khi đun nóng với chất xúc tác, nhiệt độ và áp suất phù hợp sinh ra sản phẩm có khối lượng phân tử lớn, dùng làm chất dẻo (8 chữ cái)

Hàng ngang số 3: Cả metan, etilen, axetilen và benzen đều có phản ứng này (4 chữ cái)

Hàng ngang số 4: Metan và benzen đều có phản ứng loại này nhưng điều kiện phản ứng khác nhau (3 chữ cái)

Hàng ngang số 5: Benzen cũng có liên kết kém bền như etilen và axetilen nhưng benzen không làm mất màu dung dịch brom, chứ tỏ benzen ..... tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen.

Hàng ngang số 6: Etilen và axetilen đều có phản ứng này khi tác dụng với dung dịch brom (4 chữ cái)

Hàng ngang số 7: Metan, etilen, axetilen và benzen đều ...... trong nước (8 chữ cái).

Từ khóa là: .....................

* Câu hỏi cho từ khóa hàng dọc: Từ khóa diễn tả khả năng phản ứng của chất nào trong số các chất metan, etilen, axetilen, benzen? Tại sao lại có tính chất đó?

Trả lời:

Hàng ngang số 1: Dễ

Hàng ngang số 2: Trùng hợp

Hàng ngang số 3: Cháy

Hàng ngang số 4: Thế

Hàng ngang số 5: Khó

Hàng ngang số 6: Cộng

Hàng ngang số 7: Không tan

* Từ khóa: Dễ thế khó cộng

=> Trả lời câu hỏi cho từ khóa: Từ khoá diễn tả khả năng phản ứng của benzen. Nguyên nhân gây ra tính chất đó là vì mặc dù trong cấu tạo của benzen có 3 liên kết đôi nhưng 3 liên kết đôi này xen đều nhau tạo thành 1 vòng khép kín nên chúng có ảnh hưởng lẫn nhau, tạo thành vòng bền nên không dễ có phản ứng cộng như etilen và axetilen và do vòng bền nên dễ có phản ứng thế hơn

Câu 3: Trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Phân biệt các khái niệm dầu mỏ, khí thiên nhiên và nhiên liệu.

Trả lời:

+ Dầu mỏ: là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon

+ Khí thiên nhiên: Có thành phần chính là metan.

+ Nhiên liệu: là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.

III. Bài tập

Câu 1: Trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí không màu sau:

a) metan, etilen, axetilen và khí cacbonic.

b) metan, etilen và khí sunfuro.

Trả lời:

a) 

Thuốc thử Metan Etilen Axetilen

Khí cacbonic

Que đóm đang cháy       Que đóm tắt
Dung dịch brom Dung dịch brom không mất màu Dung dịch brom nhạt màu Dung dịch brom nhạt màu  
Ag2O     Xuất hiện kết tủa vàng  

b)

Thuốc thử Metan Etilen Khí sunfuro
Cánh hoa hồng     Cánh hoa hồng nhạt màu
Dung dịch brom   Dung dịch brom nhạt màu

Câu 2: Trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Khí metan bị lẫn một ít propen (CH2=CH−CH3) và propin (CH ≡ C−CH3). Trình bày cách loại bỏ propan và propin để thu được khí metan tinh khiết.

Trả lời:

Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch brom dư, chỉ có propan và propin chứa các liên kết bội phản ứng với dung dịch brom. Do đó, khí thu được sau phản ứng là khí metan tinh khiết.

Câu 3: Trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng) hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:

Metan →  axetilen →  etan(CH3−CH3) →  cloetan (CH3−CH2Cl)

Etilen → etan

Trả lời:

2CH→ (15000C,làmlạnhnhanh) C2H+ 3H2

C2H+ 2H→ (Ni,t0) C2H6

C2H6+Cl2 →(as) C2H5Cl

C2H4 + H2 → (Ni,t0) C2H6

Câu 4: Trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

a) Viết PTHH của phản ứng đốt cháy các chất: metan, etilen, axetilen.

b) Quan sát hình ảnh ngọn lửa khi đốt cháy từng chất, cho biết sự khác nhau và giải thích nguyên nhân sự khác nhau đó.

Trả lời:

a) 

CH4+2O2 → CO2+2H2O

C2H4+3O2 → 2CO2+2H2O

2C2H2+5O2 → 4CO2+2H2O

b)

+ Axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt

+ Etilen cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt

+ Metan cháy vs ngọn lửa màu đỏ

Câu 5: Trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Cho 0,896 lít (đktc) một hỗn hợp gồm metan, etilen và axetilen sục vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau phản ứng có V lít khí thoát ra và thấy có 4,8 gam brom phản ứng. Đốt toàn bộ lượng khí thoát ra khỏi bình brom thì thu được 0,88 gam CO2

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm về thể tích các chất trong hỗn hợp ban đầu

Trả lời:

a) PTHH:

C2H4+Br2 → C2H4Br2

C2H2+2Br2 → C2H2Br4

CH4+2O2 → CO2+2H2O

b) Tổng số mol khí ban đầu là: $n_k = \frac{0,896}{ 22,4} = 0,04$mol

- Số mol brom tham gia phản ứng là: $n_{Br_2} = \frac{4,8}{160} =0,03$ mol

- Số mol CO2 tạo thành là: $n_{CO_2} = 0,02$mol

- Theo phương trình hóa học:

$n_{CH_4} = n_{CO_2} = 0,02 mol \Rightarrow V_{CH_4} = 0,02 \times 22,4 = 0,4484 lít

$\Rightarrow n_{axetilen,etilen} = 0,04 − 0,02 = 0,02$ (mol)

Gọi số mol của etilen và axetilen trong hỗn hợp ban đầu là x, y (0 < x, y < 0,02)

- Theo PTHH, ta có hệ phương trình sau:

$\left\{\begin{matrix}x+y = n_{etilen,axetilen} =0,02 \\x+2y=nBr2=0,03 \end{matrix}\right.$

$\Leftrightarrow $ $\left\{\begin{matrix}x = 0,01 \\y = 0,01 \end{matrix}\right.$

Vậy, $V_{C_2H_4} = V_{C_2H_2} = 0,01 \times 22,4 = 0,224$ lít

Câu 6: Trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2

Đốt cháy hoàn toàn 784 ml khí (đktc) một hidrocacbon A thu được 1,54 gam $CO_2$ và 1,89 gam nước. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. Biết A có mạnh cacbon hở và làm mất màu dung dịch brom. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

Trả lời:

Số mol của A là: $n_A = \frac{0,784}{22,4} = 0,035$ (mol)

Số mol $CO_2$ và $H_2O$ lần lượt là: 

$n_{CO_2} = 0,035$ (mol)

$n_{H_2O} = 0,105$ (mol)

Gọi công thức phân tử của A là $C_xH_y$.

* Bảo toàn nguyên tố $C$ và $H$, ta có: $0,0175x = 0,035 \Rightarrow x = 2; 0,0175y = 2 \times 0,105$

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải VNEN KHTN 9


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com