Em/nhóm em đề xuất sơ đồ quan hệ về thức ăn của các loài sinh vật trên có thể như thế nào? con người có những biện pháp gì để bảo tồn sự đa dạng sinh học của vùng biển nói trên?
Trả lời:
* Sơ đồ: các em có thể tham khảo 1 số sơ đồ sau:
thực vật phù du --> động vật phù du --> chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi --> con người (đánh bắt cá voi)
thực vật phù du --> động vật chân kiếm --> tôm biển
thực vật phù du --> động vật phù du --> mực ống --> cá voi --> con người
- Để bảo tồn sự đa dạng sinh hoc cả vùng biển, con người cần:
I. Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Quan sát trong tự nhiên, hãy điền tiếp nội dung phù hợp vào các ô trống trong bảng 66.1.
STT | Tên sinh vật | Môi trường sống |
1 | Cây hoa hồng | Đất – không khí (môi trường trên cạn) |
2 | Cá chép |
|
3 | Sán lá gan |
|
4 |
|
|
5 |
|
|
- Em hãy điền các nhân tố sih thái tác động lên đời sống của thỏ vào bảng sau:
Nhân tố vô sinh | Nhân tố hữu sinh | |
Nhân tố con người | Nhân tố các sinh vật khác | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Bảng 66.1
STT | Tên sinh vật | Môi trường sống |
1 | Cây hoa hồng | Đất – không khí (môi trường trên cạn) |
2 | Cá chép | môi trường nước |
3 | Sán lá gan | môi trường sinh vật |
4 | giun đất | môi trường trong đất |
5 | con ếch | môi trường đất - không khí |
Bảng 66.2
Nhân tố vô sinh | Nhân tố hữu sinh | |
Nhân tố con người | Nhân tố các sinh vật khác | |
ánh sáng | con người | cây cỏ |
nhiệt độ |
| động vật ăn cỏ |
độ ẩm |
| động vật ăn thịt |
đất | động vật cộng sinh | |
nước | động vật kí sinh |
II. Hệ sinh thái
1. Quần thể sinh vật
- Em hãy đánh dấu x vào ô trống trong bảng 66.3 những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật.
Ví dụ | quần thể | không phải quần thể |
1. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới. | ||
2. Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam | ||
3. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao. | ||
4. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau. | ||
5. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và chuột cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. |
Trả lời:
Các ví dụ là quần thể là:
2. Quần xã sinh vật
- Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?
- Điền vào chỗ chấm, sử dụng các từ gợi ý: mật độ cá thể, quan trọng, có ở nhiều hơn hẳn, mức độ phong phú, địa điểm bắt gặp.
Đặc điểm | Các chỉ số | Thể hiện |
Số lượng các loài trong quần xã | Độ đa dạng | …………………..về số lượng loài trong quần xã |
Độ nhiều | ………………của từng loài trong quần xã | |
Độ thường gặp | Tỉ lệ % số ………..một loài trong tổng số địa điểm quan sát | |
Thành phần loài trong quần xã | Loài ưu thế | Loài đóng vai trò ……………trong quần xã |
Loài đặc trưng | Loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc ………….các loài khác
|
Trả lời:
Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
- Gồm các các thể cùng loài | - Gồm các cá thể thuộc các quần thể của các loài khác nhau |
- Có các quan hệ cùng loài: hỗ trợ và cạnh tranh | - Có các quan hệ cùng loài (hỗ trợ và cạnh tranh) và quan hệ khác loài (cộng sinh, hội sinh, cạnh tranh, kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác) |
- Các sinh vật trong quần thể có khả năng sinh sản với nhau | - Các sinh vật trong quần xã có thể sinh sản với nhau (cùng loài) hoặc không thể sinh sản với nhau (khác loài) |
Ví dụ: | Ví dụ: |
* Bảng 66.4
1. mức độ phong phú
2. mật độ cá thể
3. địa điểm bắt gặp
4. quan trọng
5. có ở nhiều hơn hẳn
3. Chuỗi thức ăn
Quan sát hình 66.2 và thực hiện bài tập sau
- Chuột ăn thức ăn gì? Động vật nào ăn thịt chuột? Hãy điển nội dung phù hợp vào chỗ trống trong chuỗi thức ăn sau:
(thức ăn của chuột) (động vật ăn thịt chuột)
............................--> chuột --> .....................
- Tương tự hãy điền nội dung phù hợp cào chỗ trống của các chuỗi thức ăn sau:
............................--> bọ ngựa --> .....................
............................--> Sâu --> .....................
............................--> ...... --> .....................
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ dinh dưỡng giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn?
Trả lời:
sâu, cây gỗ, cây cỏ --> chuột --> rắn
sâu --> bọ ngựa --> rắn
cây gỗ --> Sâu --> bọ ngựa, chuột
cây gỗ --> hươu --> hổ
* Trong chuỗi thức ăn, một mắt xích là thức ăn cho mắt xích đứng sau những cũng chính là sinh vật ăn mắt xích đứng trước.
4. Lưới thức ăn
Quan sát hình 66.2, trả lời câu hỏi:
Trả lời:
- Sâu tham gia vào các chuỗi thức ăn:
- Thành phần hệ sinh thái
III. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các hệ sinh thái
* Câu hỏi thảo luận:
+ Những hành động nào hiện nay đang vi phạm Luật Bảo vệ môi trường? Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như Luật Bảo vệ môi trường quy định chưa?
+ Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường?
+ Những khó khăn trong việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường là gì? Có cách nào khắc phục?
+ Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường là gì?
Trả lời:
- Những hành động vi phạm Luật Bảo vệ môi trường là:
=> Tuy nhiên, các vấn đề này chưa được nhận thức đúng đắn nên vẫn có hiện tượng vi phạm xảy ra.
- Chính quyền và nhân dân cần thực hiện nghiêm túc và tuyên truyền để mọi người nhận thức đúng về Luật Bảo vệ môi trường.
- Khó khăn khi thực hiện:
- Để thực hiện và động viên những người khác cùng thực hiện Luật Bảo vệ môi trường chúng ta cần phải tuyên truyền cho họ hậu quả của việc tàn phá môi trường, từ đó nâng cao ý thức người khác bằng việc động viên họ thực hiện tốt các điều luật.
IV. Trả lời các câu hỏi/bài tập sau
Câu 1. Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, gỗ mục, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng nước. Hãy sắp xếp các nhóm nhân tố đó vào các nhóm nhân tố sinh thái.
Trả lời:
+ Nhân tố vô sinh: mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng nước
+ Nhân tố hữu sinh: kiến, rắn hổ mang, sâu ăn lá cây
Câu 2. Các sinh vật khác loài thường có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch, em hãy cho biết trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là hỗ trợ và đối địch.
Bảng 66.5
STT | Ví dụ | Hỗ trợ | Đối địch |
1 | - Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp. | ||
2 | - Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
| ||
3 | - Hươu, nai và hổ cùng sống trên một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ. | ||
4 | - Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu trâu, bò. | ||
5 | - Địa y sống bám trên cành cây. | ||
6 | - Cá ép bám trên rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. | ||
7 | - Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. | ||
8 | - Giun đũa sống trong ruột người. | ||
9 | - Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu | ||
10 | - Cây nắp ấm bắt côn trùng. |
Trả lời:
Câu 3. Trong những đặc điểm dưới đây, đánh dấu x vào những đặc điểm nào ở quần thể người, những đặc điểm nào có ở quần thể sinh vật khác.
Bảng 66.6
Đặc điểm | Quần thể người | Quần thể sinh vật khác |
Giới tính | ||
Lứa tuổi | ||
Mật độ | ||
Sinh sản | ||
Tử vong | ||
Pháp luật | ||
Kinh tế | ||
Hôn nhân | ||
Giáo dục | ||
Văn hóa | |
Trả lời:
Ngoài các đặc điểm chung của quần thể, đặc điểm ở quần thể người như pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa mà các quần thể sinh vật khác không có.
Câu 4. Trong một mẻ lưới đánh cá, thống kê được tỉ lệ cá ở các nhóm tuổi khác nhau như sau:
a. Hãy vẽ biểu đồ biểu diễn tháp tuổi của quần thể cá nói trên.
b. có nên tiếp tục đánh bắt loại cá này với cường độ như trước đây không? Vì sao?
Trả lời:
a. Tháp tuổi
b. Nên giảm đánh bắt lại vì số lượng cá tuổi sinh sản đang không nhiều. cần có thời gian để quần thể cá ổn định hơn.
Câu 5. Cho biết đặc điểm sinh thái của một số loài cá nuôi ở ao, hồ nước ngọt như sau:
* Về nguyên tắc có thể nuôi tất cả các loài này trong 1 ao được không? Vì sao?
Trả lời:
Về mặt nguyên tắc thì nên nuôi tất cả các loài cá trên trong 1 ao. Vì
Câu 6. Hãy vẽ lưới thức ăn trong đó có các sinh vật:
(dựa vào kiến thức đã biết trong các lớp trước và trong thực tế, em hãy đưa ra thêm về quan hệ thức ăn có thể có của các loài còn lại và vẽ toàn bộ một lưới thức ăn).
Trả lời: