Giải sách bài tập Địa lí 8 kết nối bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Hướng dẫn giải bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam SBT Toán 4 cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 1. Hãy kể tên:

a) Một số quần đảo lớn trong vùng biển nước ta.

b) Một số đảo lớn trong vùng biển nước ta.

Hướng dẫn trả lời:

- Các đảo: Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc, Bạch Long Vĩ…

- Các quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, quần đảo Thổ Chu, quần đảo Nam Du,...

Câu 2. Hãy nêu:

a) Một số yếu tố tự nhiên thuộc môi trường biển đảo nước ta.

b) Một số yếu tố nhân tạo thuộc môi trường biển đảo nước ta.

Hướng dẫn trả lời:

a. Một số yếu tố tự nhiên thuộc môi trường biển đảo nước ta: bờ biển, đáy biển, nước biển, sinh vật biển,….

b. Một số yếu tố nhân tạo thuộc môi trường biển đảo nước ta: các công trình xây dựng (bờ kè ven biển, đê chắn sóng,...), các cơ sở sản xuất,... nằm ven biển, trên biển và các đảo.

Câu 3. Điền cụm từ thích hợp để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm môi trường biển đảo.

Môi trường biển đảo có những đặc điểm khác biệt với môi trường trên đất liền:

- Môi trường biển là (1)................. Vì vậy, khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng (2). ……......, vùng (3).................. và cả các (4)………….

- Môi trường đảo do có sự (5).................. với đất liền, lại có (6)............ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị (7)…………. hơn so với đất liền.

Hướng dẫn trả lời:

(1) một thể thống nhất

(2) bờ biển

(3) nước

(4) đảo xung quanh

(5) biệt lập

(6) diện tích nhỏ

(7) suy thoái

Câu 4. Trong các câu sau, câu nào đúng về chất lượng môi trường biển đảo nước ta?

a) Chất lượng nước biển ven bờ, ven các đảo và cụm đảo ở nước ta nhìn chung khá tốt.

b) Chất lượng nước biển xa bờ ở nước ta đều đạt chuẩn, tương đối ổn định và ít

biến động qua các năm.

c) Chất lượng môi trường nước biển ở Việt Nam ngày càng được nâng cao do ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế – xã hội, của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

Hướng dẫn trả lời:

- Câu đúng là: a), b)

- Câu sai là: c)

Câu 5. Hoàn thành bảng theo mẫu sau về vai trò và một số giải pháp bảo vệ môi trường biển đảo nước ta.

Vai trò 

Một số giải pháp bảo vệ 

  

Hướng dẫn trả lời:

Vai trò 

Một số giải pháp bảo vệ 

- Vùng ven biển và hải đảo là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta.


- Nhiều hoạt động kinh tế biển như du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải,... đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước.


- Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo.


- Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo.


- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo,...

Câu 6. Nêu một số hoạt động em có thể tham gia để bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo.

Hướng dẫn trả lời:

- Một số hoạt động em có thể tham gia để bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo:

+ Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,... nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo.

+ Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật.

+ Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.

Câu 7. Lựa chọn đáp án đúng.

a) Năm 2019, trữ lượng thuỷ sản nước ta khoảng

A. 3,87 triệu tấn. 

B. 3,78 triệu tấn. 

C. 8,37 triệu tấn.

D. 7,38 triệu tấn. 

b) Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu loài cá có giá trị kinh tế?

A. 100.

B. 110.

C. 120.

D. 130.

c) Vùng biển đảo nước ta có bao nhiêu loại khoáng sản (trừ dầu mỏ và khí tự nhiên)?

A. 33.

B. 34.

C. 35.

D. 36.

d) Dầu mỏ và khí tự nhiên không có ở bể nào?

A. Sông Hồng. 

B. Malay – Thổ Chu. 

C. Côn Đảo.

D. Trường Sa.

Hướng dẫn trả lời:

a-A     b-B     c-C     d- C 

Câu 8. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về các tài nguyên ở vùng biển và thềm lục địa nước ta.

Giải sách bài tập Địa lí 8 kết nối bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Hướng dẫn trả lời:

Giải sách bài tập Địa lí 8 kết nối bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Địa lí 8 kết nối, Giải SBT địa lí 8 KNTT bài 12, Giải sách bài tập địa lí 8 KNTT bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Xem thêm các môn học

Giải SBT lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức

CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII-XIX

PHẦN ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com