Giải toán 10 cánh diều bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Giải bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây - Sách cánh diều toán 10 tập 2. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Luyện tập 1: Một quán bán ba loại đồ uống: trà sữa, nước hoa quả và sinh tố. Có 5 loại trà sữa, 6 loại nước hoa quả và 4 loại sinh tố. Hỏi mỗi khách hàng có bao nhiêu cách chọn một loại đồ uống?

Trả lời:

Chọn 1 loại trà sữa: có 5 cách chọn

Chọn 1 loại nước hoa quả: có 6 cách chọn

Chọn 1 loại sinh tố: có 4 cách chọn

Vậy có 5 + 6 + 4 = 15 cách chọn một loại đồ uống.

Luyện tập 2: Bạn Nam dự định đặt mật khẩu cho khóa vali là một số gồm ba chữ số được chọn ra từ các chữ số 1, 2, 3, 4. Hỏi bạn Nam có bao nhiều cách đặt mật khẩu?

Trả lời:

Chọn số hàng trăm: Có 4 cách chọn

Chọn số hàng chục: Có 4 cách chọn

Chọn số hàng đơn vị: Có 4 cách chọn

Vậy có 4 . 4 . 4 = 64 cách đặt mật khẩu.

Luyện tập 3: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, lập được bao nhiêu số lẻ gồm ba chữ số đôi một khác nhau?

Trả lời:

Có 5 . 4. 3 = 60 số lẻ gồm ba chữ số đôi một khác nhau.

Trả lời: Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vịCó 6 cách chọn chữ số hàng chụcCó 6 cách chọn chữ số hàng trămVậy có thể lập được 6 . 6. 1 = 36 số tự nhiên gồm ba chữ số, chia hết cho 5.
Trả lời: a) Có 3 cách chọn chữ số hàng đơn vịCó 7 cách chọn chữ số hàng chụcCó 7 cách chọn chữ số hàng trămVậy có 7 . 7 . 3 =147 số.b) Có 3 cách chọn chữ số hàng đơn vịCó 7 cách chọn chữ số hàng trămCó 6 cách chọn chữ số hàng chụcVậy có 7 . 6 . 3 =126 số.
Trả lời: a) Chọn học sinh nam: Có 245 cáchChọn học sinh nữ: Có 235 cáchVậy nhà trường có 245 + 235 = 480 cách chọn một học sinhb) Chọn học sinh nam: Có 245 cáchChọn học sinh nữ: Có 235 cáchVậy nhà trường có 245 . 235 = 57575 cách chọn hai học sinh 1 nam và 1 nữ.
Trả lời: Mỗi bảng có số trận đấu là : 3 + 2 + 1 = 6 trậnTổng số trận được thi đấu trong vòng bảng là: 8 . 6 = 48 trận
Trả lời: a) Có thể tạo được 26 . 10. 26. 10. 26 . 10 = 17576000 mã bưu chính.b) Có thể tạo được 1 . 10. 26. 10. 26 . 10 = 676000 mã bắt đầu bằng chữ S.c) Có thể tạo được 1 . 10. 26. 10. 26 . 1 = 67600 mã bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ số 8.
Trả lời: a)b) Cần mua tất cả 15 chiếc áo sơ mi.
Trả lời: a) Vẽ tương tự các bài trước.b) Số cách chọn khẩu phần ăn gồm: 1 đồ uống, 1 món ăn và 1 món tráng miệng là 2 . 3 . 2 = 12 (cách)
Trả lời: a) Vẽ tương tự các bài trước.b) Số loại giao tử của kiểu gen AaBbDdEe là 16.
Tìm kiếm google: Giải toán 10 Cánh Diều, Giải Cánh Diều Toán 10 tập 2, Giải Toán 10 Cánh Diều tập 2 bài 1, Giải bài Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Xem thêm các môn học

Giải toán 10 tập 2 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net