Giải toán 10 tập 2 cánh diều bài 4 Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Giải bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - Chương VII - Sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 2. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Luyện tập 1. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng

 ${{\Delta }_{1}}$: $\left\{ \begin{align}& x=1+{{t}_{1}} \\ & y=-2+{{t}_{1}} \\ \end{align} \right.$ và

${{\Delta }_{2}}$: $\left\{ \begin{align}& x=2{{t}_{2}} \\ & y=-3+2{{t}_{2}} \\ \end{align} \right.$

Trả lời: 

Đường thẳng  ${{\Delta }_{1}}$; ${{\Delta }_{2}}$ lần lượt có vecto chỉ phương: $\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 1;1 \right)$ ;  $\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 2;2 \right)$. 

=> $\overrightarrow{{{u}_{2}}}$ = 2 $\overrightarrow{{{u}_{1}}}$.

Chọn t1=0 ta có điểm $M\left( 1;-2 \right)\in {{\Delta }_{1}}$ . Thay tọa độ của  $M\left( 1;-2 \right)$ vào ${{\Delta }_{2}}$ ta được:

$\left\{ \begin{align}& 1=2.{{t}_{2}} \\ & y=-2+{{t}_{2}} \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& 1=2.{{t}_{2}} \\ & y=-2+{{t}_{2}}\\\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& {{t}_{2}}=\frac{1}{2} \\ & -2=-2+{{t}_{2}} \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& {{t}_{2}}=\frac{1}{2} \\ & {{t}_{2}}=0 \\ \end{align} \right.$ (vô lí)

=> $M\left( 1;-2 \right)\notin {{\Delta }_{2}}$.

 Vậy ${{\Delta }_{1}}$ //${{\Delta }_{2}}$.

Luyện tập 2. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d: x + 2y -2 = 0 với mỗi đường thẳng sau

 ${{\Delta }_{1}}$: 3x-2y + 6 =0

${{\Delta }_{2}}$: x + 2y + 2 = 0

${{\Delta }_{3}}$: 2x + 4y - 4 = 0

Trả lời:  

  • Tọa độ giao điểm của đường thẳng d và ${{\Delta }_{1}}$ là nghiệm của hệ phương trình:

$\left\{ \begin{align}& x+2y-2=0 \\ & 3x-2y+6=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{ \begin{align}& x+2y-2=0 \\& 3x-2y+6=0 \\\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{ \begin{align}& 4x=-4 \\& y=\frac{2-x}{2} \\\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x=-1 \\& y=\frac{3}{2} \\\end{align} \right.$

=> Hệ có nghiệm duy nhất x=-1 và $y=\frac{3}{2}$

Vậy d và ${{\Delta }_{1}}$ có 1 điểm chung, hay d  cắt ${{\Delta }_{1}}$ .

  • Tọa độ giao điểm của đường thẳng d và ${{\Delta }_{2}}$ là nghiệm của hệ phương trình:

$\left\{ \begin{align}& x+2y-2=0 \\ & x+2y+2=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{ \begin{align}& x+2y-2=0 \\& x+2y+2=0 \\\end{align} \right.$ 

Có: $\frac{1}{1}=\frac{2}{2}\ne \frac{-2}{-4}$ => Hệ vô nghiệm.

Vậy d và ${{\Delta }_{2}}$ không có điểm chung, tức d // ${{\Delta }_{2}}$

  • Tọa độ giao điểm của đường thẳng d và ${{\Delta }_{3}}$ là nghiệm của hệ phương trình:

$\left\{ \begin{align}& x+2y-2=0 \\ & 2x+4y-4=0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{ \begin{align}& x+2y-2=0 \\& 2x+4y-4=0 \\\end{align} \right.$ 

Có: $\frac{1}{2}=\frac{2}{4} =\frac{-2}{-4}$ => Hệ có vô số nghiệm.

Vậy d và ${{\Delta }_{3}}$ có vô số điểm chung, tức d $\equiv$ ${{\Delta }_{3}}$.

 

II. Góc giữa hai đường thẳng

Luyện tập 3. Tính số đo góc giữa hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ trong mỗi trường hợp sau:

a) ${{\Delta }_{1}}$ : $\left\{ \begin{align}& x=-3+3\sqrt{3}t \\& y=2+3t \\\end{align} \right.$

và ${{\Delta }_{2}}$: y - 4 = 0.

b) ${{\Delta }_{1}}$: 2x - y = 0 và ${{\Delta }_{2}}$: -x+3y - 5 = 0.

Trả lời: 

a) Đường thẳng  ${{\Delta }_{1}}$; ${{\Delta }_{2}}$ lần lượt có vecto chỉ phương: $\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 3\sqrt{3};3 \right)$ ;  $\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 1;0 \right)$. 

$\cos \left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}, \right)=\frac{\left| 3\sqrt{3}.1+3.0 \right|}{\sqrt{{{(3\sqrt{3})}^{2}}+{{1}^{2}}}.\sqrt{{{3}^{2}}+{{0}^{2}}}}=\frac{3\sqrt{3}}{2\sqrt{7}.3}=\frac{\sqrt{21}}{14}$.

$\widehat{\left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}, \right)}\approx 70,{{9}^{o}}$

b) Đường thẳng  ${{\Delta }_{1}}$; ${{\Delta }_{2}}$ lần lượt có vecto pháp tuyến: $\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left( 2;-1 \right)$ ;  $\overrightarrow{{{n}_{2}}}=\left( -1;3 \right)$. 

$\cos \left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}, \right)=\frac{\left| 2.(-1)+(-1).3 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{(-1)}^{2}}}.\sqrt{{{(-1)}^{2}}+{{3}^{2}}}}=\frac{5}{\sqrt{5}.\sqrt{5}}=1$

$\widehat{\left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}, \right)}$ = 90o

 

III. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Luyện tập 4. 

a) Tính khoảng cách từ điểm O(0;0) đến đường thẳng ${{\Delta }$:

$\frac{x}{-4}+\frac{y}{2}=1$

b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:

${{\Delta }_{1}}$: x -y + 1 =  0 và ${{\Delta }_{2}}$: x -y + 1$ 

Trả lời:

a) $\Delta :2x-4y+8=0$

$d\left( O;\Delta  \right)=\frac{\left| 2.0-4.0+8 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{(-4)}^{2}}}}=\frac{8}{2\sqrt{5}}=\frac{4\sqrt{5}}{5}$

b) Có: $\frac{1}{1}=\frac{-1}{-1}$

=> ${{\Delta }_{1}}$ // ${{\Delta }_{2}}$

Chọn M(0; 1) $\in {{\Delta }_{1}}$ 

$=>d({{\Delta }_{1}};{{\Delta }_{2}})=d(M;{{\Delta }_{2}})(M\in {{\Delta }_{1}})$

 $d\left( M;{{\Delta }_{2}} \right)=\frac{\left| 0-1-1 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{(-1)}^{2}}}}=\frac{2}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}$

Trả lời: Câu 1.Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:a) Tọa độ giao điểm của ${{d}_{1}}:3x+2y-5=0$ và ${{d}_{2}}:x-4y+1=0$ là nghiệm của hệ phương trình:$\left\{ \begin{align}& 3x+2y-5=0 \\ & x-4y+1=0 \\\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x=\frac{4}{7}...
Trả lời: Câu 2. d1: 2x -y + 5 = 0 và d2: x-3y+3=0 có vecto pháp tuyến lần lượt là: $\overrightarrow{{{n}_{1}}}\left( 2;-1 \right)$ ; $\overrightarrow{{{n}_{2}}}\left( 1;-3 \right)$$\cos \left( {{d}_{1}},{{d}_{2}}\right)=\frac{\left| 2.1-1.(-3) \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{(-1)}^{2}}}.\sqrt{{{1}^{2}}+{{(-...
Trả lời: Câu 3. Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:a) A(1;-2) và ${{\Delta }_{1}}$: 3x-y+4=0$d(A;{{\Delta }_{1}})=\frac{\left| 3.1-(-2)+4 \right|}{\sqrt{{{3}^{2}}+{{(-1)}^{2}}}}=\frac{9}{\sqrt{10}}=\frac{9\sqrt{10}}{10}$b) V(-3;2) và  ${{\Delta }_{2}}$: ${{\...
Trả lời: Câu 4. ${{\Delta }_{1}}\bot {{\Delta }_{2}}\Leftrightarrow m.2+(-1).(-1)=0\Leftrightarrow m=\frac{-1}{2}$
Trả lời: Câu 5. Cho ba điểm A(2;-1); B(1;2) và C(4; -2). Tính số đo góc BAC và góc giữa hai đường thẳng AB; AC.$\overrightarrow{AB}=\left( -1;3 \right)$ ; $\overrightarrow{AC}=\left( 2;-1 \right)$(AB) qua A(2;-1), nhận $\overrightarrow{{{n}_{AB}}}\left( 3;1\right)$ làm vecto pháp tuyến=> (AB):...
Trả lời: Câu 6. A(2;4); B(-1;2) và C(3;-1)Giả sử d qua  B(-1;2) và có vecto pháp tuyến $\overrightarrow{n}\left( a;b \right)$ => d có dạng: ax+by+a-2b=0Vì d cách đều hai điểm A và C$\Rightarrow d\left( A;d \right)=d\left( B;d \right)$$\frac{\left| a.2+b.4+a-2b \right|}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b...
Trả lời: Câu 7. Có hai  con tài A vfa B cùng xuất phát từ hai bến, chuyển động đều theo đường thẳng ngoài biển. Trên màn hình ra đa của trạm điều  khiển (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki - lô - mét), sau khi xuất phát t (giờ) ($t\ge 0$), vị trí của tàu A...
Tìm kiếm google: giải toán 10 tập 2 cánh diều, giải toán 10 tập 2 sách mới, giải toán 10 tập 2 bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng CD, giải bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Xem thêm các môn học

Giải toán 10 tập 2 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net