Giải toán 7 CTST bài 2: Số thực, giá trị tuyệt đối của một số thực

Giải bài 2: Số thực, giá trị tuyệt đối của một số thực - Chương 2 Sách chân trời sáng tạo toán 7 tập 1. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

1. Số thực và tập hợp các số thực

HĐKP1. Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ?

$\frac{2}{3}$ ; 3,(45) ; $\sqrt{2}$ ; -45 ; $-\sqrt{3}$ ; 0 ; π.

Trả lời:

Có: 3,(45) = $\frac{38}{11}$ ; -45 = $\frac{-45}{1}; 0 =  \frac{0}{1}$ 

$\sqrt{2}$ = 1,414...  ;  $-\sqrt{3}$ = -1,732... ; π = 3,1415..

=> Các số: $\frac{2}{3}$ ; 3,(45) ; -45  ; 0 là số hữu tỉ

Các số $\sqrt{2}$ ; $-\sqrt{3}$ ;  π là số vô tỉ.

Thực hành 1. Các khẳng định sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.

a)  $\sqrt{3}$ ∈ $\mathbb{Q}$             b) $\sqrt{3}$ ∈ $\mathbb{R}$              c) $\frac{2}{3}$ ∉ $\mathbb{R}$                d) -9 ∈ $\mathbb{R}

Trả lời:

a)  $\sqrt{3}$ ∈ $\mathbb{Q}$ . Sai

Sửa lại : $\sqrt{3}$ ∉ $\mathbb{Q}$

b) $\sqrt{3}$ ∈ $\mathbb{R}$ . Đúng

c)  $\frac{2}{3}$ ∉ $\mathbb{R}$. Sai

Sửa lại : $\frac{2}{3}$ ∈ $\mathbb{R}$.

d) -9 ∈ $\mathbb{R}$. Đúng

 

2. Thứ tự trong tập  hợp các số thực

HĐKP2. Hãy so sánh các số thập phân sau đây: 3,14; 3,1415; 3,141515.

Trả lời:

3,14 < 3,1415 < 3,141515

Thực hành 2. So sánh hai số thực:

a) 4,(56) và 4,56279                             b) -3,(65) và -3,6491

c) 0,(21) và 0,2(12)                               d) $\sqrt{2}$ và 1,42

Trả lời:

a) Có: 4,(56)= 4,5656….

Vì 4,5656… > 4,56279 => 4,(56) > 4,56279

b) Có: -3,(65) = -3,6565…

Vì -3,6565…> -3,6491. Do đó, -3,(65) < -3,6491;

c) Có: 0,(21) = $\frac{21}{99}$ = $\frac{7}{33}$ ; 0,2(12) = 0,2 + $\frac{12}{99}$ = $\frac{7}{33}$ 

Vận dụng 1. b = 2,361 m.

Trả lời:

Độ dài của cạnh hình vuông có diện tích 5 m2 là: a = $\sqrt{5}$ $\approx$ 2,236 (cm)

 Có 2,236.. < 2,361 

=> a < b.

Trả lời: HĐKP3.Đường chéo của hình vuông có độ dài đường chéo là 1 bằng $\sqrt{2}$ là số vô tỉ.Thực hành 3. Biểu diễn các số thực: -2; $-\sqrt{2}$ ; -1,5; 2; 3 trên trục số.Vận dụng 2. Nhận xét về vị trí của hai số $\sqrt{2}$ ;  $\frac{3}{2}$ : $\frac{3}{2}$ = 1,5 ; $\sqrt{2}$ = 1,4142.....
Trả lời: HĐKP4. Có: OA = 4,5 và OA’=4,5 => OA=OA’.Thực hành 4. Số đối của các số thực  5,12 ; π ; $-\sqrt{13}$ lần lượt là: -5,12 ; -π ; $\sqrt{13}$Vận dụng 3: Các số đối của hai số $\sqrt{2}$ và $\sqrt{3}$ lần lượt là: $-\sqrt{2}$ và $-\sqrt{3}$.Do 2 < 3...
Trả lời: HĐKP5. Khoảng cách từ 0 đến điểm $\sqrt{2}$ là $\sqrt{2}$Khoảng cách từ 0 đến điểm $-\sqrt{2}$ là $\sqrt{2}$=> Khoảng cách từ 0 đến hai điểm $\sqrt{2}$ và $-\sqrt{2}$.Thực hành 5.  $ \left| -3,14 \right|=3,14$ $ \left| 41 \right|=41$ $ \left| -5 \right|=5$...
Trả lời: Câu 1. 5 ∈ $\mathbb{Z}$                   -2 ∈ $\mathbb{Q}$                $\sqrt{2}$ ∉ $\mathbb{Q}$   ...
Trả lời: Câu 2. Các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:$\frac{-2}{3}$=-0,(6)                4,1;             $-\sqrt{2}$=-1,4142..       ...
Trả lời: Câu 3. a) $\sqrt{2}$ ; $\sqrt{3}$ ; $\sqrt{5}$ là các số thực. Đúngb) Số nguyên không là số thực. Sai vì tất cả các số nguyên đều là số thực.c) $\frac{-1}{2}$ ; $\frac{2}{3}$ ; -0,45 là các số thực.. Đúngd) Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ. Sai vì số 0 không là số vô tỉ.e) 1; 2; 3; 4...
Trả lời: Câu 4. a)  2,71467 > 2,70932                                                                   b) ...
Trả lời: Câu 5. Số đối của các số $-\sqrt{5}$ ; 12,(3) ; 0,4599 ; $\sqrt{10}$ ; -π lần lượt là: $\sqrt{5}$ ; -12,(3) ; -0,4599 ; $-\sqrt{10}$ ; π
Trả lời: Câu 6. Giá trị tuyệt đối của các số:  $ \left| -\sqrt{7} \right|=\sqrt{7}$ $ \left| 52,\left( 1 \right) \right|=52,1$ $ \left| 0,68 \right|=0,68\text{ }~$ $ \left| \frac{-3}{2} \right|=\frac{3}{2}$ $ \left| 2π \right|=2π$
Trả lời: Câu 7.  Có: $ \left| -3,2 \right|=3,2$ $ \left| 2,13 \right|=2,13$ $ \left| -\sqrt{2} \right|=\sqrt{2} $ = 1,41.. $ \left| \frac{-3}{7} \right|=\frac{3}{7}$ = 0,428...Vì  0,428...< 1,41.. < 2,13 < 3,2=>  $ \left| \frac{-3}{7} \right|$ <  $ \...
Trả lời: Câu 8. $\left| x \right|=\sqrt{5}\Leftrightarrow x=\sqrt{5}$ hoặc  $x=-\sqrt{5}$$\left| y-2 \right|=0\Leftrightarrow y-2=0\Leftrightarrow y=2$
Trả lời: Câu 9. Vì $\left| -9 \right|$  = 9=> M = $\sqrt{\left| -9 \right|}$ = $\sqrt{9}$ = 3
Tìm kiếm google: giải toán 7 sách mới, giải toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo, giải sách CTST toán 7 tập 1, giải bài 2: Số thực, giá trị tuyệt đối của một số thực - chương 2 toán 7 tập 1 CTST, giải bài Số thực, giá trị tuyệt đối của một số thực

Xem thêm các môn học

Giải toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com