Soạn mới giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 KNTT bài 16: Chuồng nuôi và một số biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi

Soạn mới Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 KNTT bài Chuồng nuôi và một số biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG V: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI

BÀI 16: CHUỒNG NUÔI VÀ BIỆN PHÁP VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:.

  • Trình bày được những yêu cầu về chuồng nuôi của một số vật nuôi phổ biến.
  • Đề xuất được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về yêu cầu của chuồng nuôi đối với các vật nuôi phổ biến và áp dụng vào thực tiễn chăn nuôi.
  • Đề xuất được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.

Năng lực công nghệ:

  • Trình bày được những yêu cầu về chuồng nuôi của một số vật nuôi phổ biến (gà, lợn, bò).
  • Để xuất được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức tìm hiểu về yêu cầu của chuồng nuôi đối với các vật nuôi phổ biến và áp dụng vào thực tiễn chăn nuôi.
  • Có ý thức bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK, SGV Công nghệ chăn nuôi 11.
  • Tranh, ảnh liên quan đến nội dung bài học
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK Công nghệ chăn nuôi 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua các hình ảnh, video và các câu hỏi gợi ý về chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có liên quan đến nội dung bài học, tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào bài học mới.
  3. Nội dung: : GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi mở đầu
  4. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau:

Thế nào là một chuồng nuôi tốt? Những nguyên nhân nào làm cho chuồng nuôi bị ô nhiễm? Cần phải làm gì để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đưa ra những nhận định ban đầu

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu một số yêu cầu chung về Chuồng nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được các yêu cầu về chuồng nuôi: Vị trí chuồng nuôi, hướng chuồng, nền chuồng, kiến trúc xây dựng.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc nghiên cứu mục I SGK.
  3. Sản phẩm: Các yêu cầu về chuồng nuôi
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục I.1 trong SGK, phân tích các yêu cầu về chuồng nuôi

- GV chia lớp thành 4 - 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời Khám phá mục I.1 SGK trang 79:

CH1: Nếu chuồng nuôi (nuôi gà, vịt, lợn, trâu, bò,...) đặt cạnh nhà ở thì có thể gây ra những tác hại gì đối với vật nuôi, con người và môi trường?

CH2: Vì sao lại nên xây chuồng theo hướng nam hoặc hướng đông - nam?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm hiểu, trả lời Kết nối năng lực mục I.1 SGK trang 79 (Giao nhiệm vụ chuẩn bị trước ở nhà)

Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu và giải thích tại sao chuồng nuôi phải phù hợp với đặc điểm sinh lí của từng loại vật nuôi.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu, thảo luận thông tin mục I SGK trang 79 và trả lời Khám phá

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận và trả lời Khám phá, Kết nối năng lực mục I.1 SGK trang 79

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV mở rộng: Tổ chức cho HS liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương để nhận xét, đề xuất các biện pháp cải tiến chuồng nuôi.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

I. Chuồng nuôi

- Chuồng nuôi tốt cũng giúp vật nuôi cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt và tiết kiệm chi phí.

1. Một số yêu cầu chung về chuồng nuôi

- Vị trí chuồng nuôi: Nên xây dựng ở nơi yên tĩnh, xa khu dân cư, xa đường giao thông để hạn chế lây lan dịch bệnh, ảnh hưởng xấu đến môi trường và cách biệt với nhà ở.

- Hướng chuồng: hướng nam hoặc hướng đông-nam

- Nền chuồng: Cần khô ráo, ấm áp, chắc chắn, có độ dốc vừa phải, dễ thoát nước và nên cao hơn mặt đất xung quanh.

- Kiến trúc xây dựng: phù hợp với đặc điểm sinh lý của từng loại vật nuôi.

Trả lời Khám phá mục I.1 SGK trang 79

1. Nếu chuồng nuôi (nuôi gà, vịt, lợn, trâu, bò, …) đặt cạnh nhà ở thì có thể gây ra những tác hại đối với vật nuôi, con người và môi trường như:

- Với vật nuôi: khó khăn cho việc vận chuyển, tiếng ồn nhiều ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi.

- Với con người: ô nhiễm môi trường gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, tiếng ồn gây ảnh hưởng tới cuộc sống hàng ngày.

- Môi trường: ô nhiễm môi trường xung quanh, làm giảm chất lượng cuộc sống.

2. Nên xây chuồng theo hướng nam hoặc hướng đông – nam để đón gió mát và ánh sáng mặt trời buổi sáng chiếu vào chuồng.

Trả lời Kết nối năng lực mục I.1 SGK trang 79

Chuồng nuôi phải phù hợp với đặc điểm sinh lí của từng loại vật nuôi để đảm bảo thuận tiện nhất cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lí vật nuôi và thu gom, xử lí chất thải của chăn nuôi; đảm bảo sử dụng chuồng nuôi được lâu dài và ổn định, chi phí xây dựng thấp nhất.

Hoạt động 2.Tìm hiểu các kiểu chuồng nuôi phổ biến

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân biệt được ba kiểu chuồng nuôi phổ biến là: chuồng hở, chuồng kín và chuồng kín - hở linh hoạt
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS nghiên cứu mục I.2, quan sát Hình 16.1, trả lời phiếu học tập và Khám phá mục I.2 SGK trang 80.
  3. Sản phẩm: Khái niệm, ưu điểm, nhược điểm của ba kiểu chuồng nuôi phổ biến, PHT01, Câu trả lời Khám phá mục I.2 SGK trang 80.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS nghiên cứu mục I.2 SGK, quan sát Hình 16.1, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập sau

PHIẾU HỌC TẬP 01

Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:

 

Khái niệm

Ưu điểm

Nhược điểm

Chuồng hở

 

 

 

Chuồng kín

 

 

 

Chuồng kín - hở linh hoạt

 

 

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời Khám phá mục I.2 SGK trang 80:

 Ở gia đình, địa phương em đang sử dụng loại chuồng nuôi nào là chủ yếu?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu thảo luận mục I.2, quan sát Hình 16.1, hoàn thành PHT, trả lời Khám phá

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận PHT, trả lời Khám phá

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

2. Các kiểu chuồng nuôi phổ biến

(Nội dung PHT - Bên dưới HĐ)

Trả lời Khám phá mục II.2 SGK trang 80

- Làm khô thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích bảo quản thức ăn được lâu

- Địa phương em, loại thức ăn chăn nuôi thường được bảo quản bằng phương pháp làm khô là cỏ. 

Trả lời Khám phá mục I.2 SGK trang 80

Địa phương em đang sử dụng loại chuồng nuôi hở là chủ yếu.

 

Sản phẩm dự kiến PHT01

 

Khái niệm

Ưu điểm

Nhược điểm

Chuồng hở

Là kiểu chuồng thông thoáng tự nhiên, tiểu khí hậu trong chuồng nuôi phụ thuộc chủ yêu

vào môi trường bên ngoài.

dễ làm, chi phí đầu tư thấp, phù hợp với các giống vật nuôi địa phương và chăn nuôi hữu cơ.

khó kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi, vật nuôi chịu ảnh hưởng nhiều bởi

điều kiện thời tiết tự nhiên, không phù hợp với chăn nuôi công nghiệp, khó đảm bảo an

toàn sinh học.

Chuồng kín

Là kiểu chuồng được xây kín như "một đường hàm", hệ thống thiết bị bên trong chuồng sẽ chủ động tạo ra các yếu tố tiểu khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, không khí, ánh sáng,... theo

nhu cầu của vật nuôi

Hệ thống chuồng kín áp dụng cho chăn nuôi công nghiệp, quy mô lớn.

Đảm bảo tối ưu cho vật nuôi các điều kiện về tiểu khí hậu không bị ảnh hưởng bởi điều kiện mùa vụ, thời tiết nên cho năng suất cao, giảm chi phí thức ăn, ít dịch bệnh.

chi phí đầu tư lớn; cần hệ thống điện, nước hiện đại; ảnh hưởng tới việc đối

xử nhân đạo với vật nuôi.

 

Chuồng kín - hở linh hoạt

Là chuồng kín lưng hai bên chuồng có hệ thống cửa sổ có thể đóng mở linh hoạt.

Khi mở cửa sổ sẽ thành chuồng hở và đóng lại thì thành chuồng kín.

Khi thời tiết, khí hậu tốt có thể mở cửa sổ để lấy ánh sáng và thông thoáng khí tự nhiên nhằm tiết kiệm điện, nước.

đầu tư ban đầu lớn, thường chỉ phù hợp với quy mô chăn nuôi công nghiệp và bán công nghiệp.

 

 

Hoạt động 3. Tìm hiểu một số yêu cầu chuồng hở cho các vật nuôi phổ biến

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số yêu cầu chuồng hở cho các vật nuôi phổ biến (gà, lợn, bò).
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS nghiên cứu mục I.3, quan sát Hình 16.2-5, trả lời phiếu học tập, trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 81.
  3. Sản phẩm: Các yêu cầu của chuồng hở cho các vật nuôi phổ biến, PHT02, Câu trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 81.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS nghiên cứu mục I.3 SGK, quan sát Hình 16.2-5, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập sau

PHIẾU HỌC TẬP 02

Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:

 

Kiểu chuồng hở trong chăn nuôi

Gà thịt

Lợn thịt

Nên chuông

 

 

 

Tường chuồng

 

 

 

Mái chuồng

 

 

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 81:

Quan sát Hình 16.2 và nêu những đặc điểm chính của kiểu chuồng hở trong chăn nuôi gà thịt.

 

- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 82:

Theo em, kiểu chuồng hở trong chăn nuôi lợn phù hợp với quy mô chăn nuôi hộ gia đình hay chăn nuôi công nghiệp? Vì sao?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu thảo luận mục I.3, quan sát Hình 16.2-5, hoàn thành PHT, trả lời Khám phá

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận PHT, trả lời Khám phá

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

3. Một số yêu cầu chuồng hở cho các vật nuôi phổ biến

(Nội dung PHT - Bên dưới HĐ)

Trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 81:

Đặc điểm chính của kiểu chuồng hở trong chăn nuôi gà thịt:

Nền chuồng:

Xây cao hơn mặt đất xung quanh (khoảng 50cm) để dễ thoát nước.

Nền làm băng bê tông, láng xi măng trơn nhẵn để dễ vệ sinh, khử khuẩn.

Chia chuồng thành từng ô để nuôi các nhóm gà khác nhau.

Mặt nền trải lớp lót dày khoảng 20-30cm để nuôi mỗi lứa gà.

Tường chuồng:

Chỉ xây cao khoảng 50cm.

Phía trên có lưới B40 hoặc có song bằng tre, gỗ đảm bảo thông thoáng và an toàn vật nuôi.

Phía ngoài có bạt để che gió lùa, mưa hắt khi cần thiết.

Mái chuồng:

Làm chuồng kiểu 4 mái, đủ độ cao để đảm bảo ánh sáng, thông thoáng chuồng nuôi.

Trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 82:

Kiểu chuồng hở trong chăn nuôi lợn phù hợp với quy mô chăn nuôi hộ gia đình vì khó kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi, vật nuôi chịu ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện thời tiết tự nhiên, khó đảm bảo an toàn sinh học.

Soạn mới giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 KNTT bài 16: Chuồng nuôi và một số biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án công nghệ chăn nuôi 11 kết nối mới, soạn giáo án công nghệ chăn nuôi 11 kết nối bài Chuồng nuôi và một số biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi, giáo án công nghệ chăn nuôi 11 kết nối

Soạn giáo án công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay