Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG V: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI
BÀI 16: CHUỒNG NUÔI VÀ BIỆN PHÁP VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI
Sau bài học này, HS sẽ:.
Năng lực chung:
Năng lực công nghệ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là một chuồng nuôi tốt? Những nguyên nhân nào làm cho chuồng nuôi bị ô nhiễm? Cần phải làm gì để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS đưa ra những nhận định ban đầu
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số yêu cầu chung về Chuồng nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục I.1 trong SGK, phân tích các yêu cầu về chuồng nuôi - GV chia lớp thành 4 - 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời Khám phá mục I.1 SGK trang 79: CH1: Nếu chuồng nuôi (nuôi gà, vịt, lợn, trâu, bò,...) đặt cạnh nhà ở thì có thể gây ra những tác hại gì đối với vật nuôi, con người và môi trường? CH2: Vì sao lại nên xây chuồng theo hướng nam hoặc hướng đông - nam? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm hiểu, trả lời Kết nối năng lực mục I.1 SGK trang 79 (Giao nhiệm vụ chuẩn bị trước ở nhà) Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu và giải thích tại sao chuồng nuôi phải phù hợp với đặc điểm sinh lí của từng loại vật nuôi. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu, thảo luận thông tin mục I SGK trang 79 và trả lời Khám phá - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận và trả lời Khám phá, Kết nối năng lực mục I.1 SGK trang 79 - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV mở rộng: Tổ chức cho HS liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương để nhận xét, đề xuất các biện pháp cải tiến chuồng nuôi. - GV chuyển sang hoạt động mới. | I. Chuồng nuôi - Chuồng nuôi tốt cũng giúp vật nuôi cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt và tiết kiệm chi phí. 1. Một số yêu cầu chung về chuồng nuôi - Vị trí chuồng nuôi: Nên xây dựng ở nơi yên tĩnh, xa khu dân cư, xa đường giao thông để hạn chế lây lan dịch bệnh, ảnh hưởng xấu đến môi trường và cách biệt với nhà ở. - Hướng chuồng: hướng nam hoặc hướng đông-nam - Nền chuồng: Cần khô ráo, ấm áp, chắc chắn, có độ dốc vừa phải, dễ thoát nước và nên cao hơn mặt đất xung quanh. - Kiến trúc xây dựng: phù hợp với đặc điểm sinh lý của từng loại vật nuôi. Trả lời Khám phá mục I.1 SGK trang 79 1. Nếu chuồng nuôi (nuôi gà, vịt, lợn, trâu, bò, …) đặt cạnh nhà ở thì có thể gây ra những tác hại đối với vật nuôi, con người và môi trường như: - Với vật nuôi: khó khăn cho việc vận chuyển, tiếng ồn nhiều ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi. - Với con người: ô nhiễm môi trường gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, tiếng ồn gây ảnh hưởng tới cuộc sống hàng ngày. - Môi trường: ô nhiễm môi trường xung quanh, làm giảm chất lượng cuộc sống. 2. Nên xây chuồng theo hướng nam hoặc hướng đông – nam để đón gió mát và ánh sáng mặt trời buổi sáng chiếu vào chuồng. Trả lời Kết nối năng lực mục I.1 SGK trang 79 Chuồng nuôi phải phù hợp với đặc điểm sinh lí của từng loại vật nuôi để đảm bảo thuận tiện nhất cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lí vật nuôi và thu gom, xử lí chất thải của chăn nuôi; đảm bảo sử dụng chuồng nuôi được lâu dài và ổn định, chi phí xây dựng thấp nhất. |
Hoạt động 2.Tìm hiểu các kiểu chuồng nuôi phổ biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS nghiên cứu mục I.2 SGK, quan sát Hình 16.1, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập sau PHIẾU HỌC TẬP 01 Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:
- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời Khám phá mục I.2 SGK trang 80: Ở gia đình, địa phương em đang sử dụng loại chuồng nuôi nào là chủ yếu? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thảo luận mục I.2, quan sát Hình 16.1, hoàn thành PHT, trả lời Khám phá - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận PHT, trả lời Khám phá - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động mới. | 2. Các kiểu chuồng nuôi phổ biến (Nội dung PHT - Bên dưới HĐ) Trả lời Khám phá mục II.2 SGK trang 80 - Làm khô thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích bảo quản thức ăn được lâu - Địa phương em, loại thức ăn chăn nuôi thường được bảo quản bằng phương pháp làm khô là cỏ. Trả lời Khám phá mục I.2 SGK trang 80 Địa phương em đang sử dụng loại chuồng nuôi hở là chủ yếu. |
Sản phẩm dự kiến PHT01
| Khái niệm | Ưu điểm | Nhược điểm |
Chuồng hở | Là kiểu chuồng thông thoáng tự nhiên, tiểu khí hậu trong chuồng nuôi phụ thuộc chủ yêu vào môi trường bên ngoài. | dễ làm, chi phí đầu tư thấp, phù hợp với các giống vật nuôi địa phương và chăn nuôi hữu cơ. | khó kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi, vật nuôi chịu ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện thời tiết tự nhiên, không phù hợp với chăn nuôi công nghiệp, khó đảm bảo an toàn sinh học. |
Chuồng kín | Là kiểu chuồng được xây kín như "một đường hàm", hệ thống thiết bị bên trong chuồng sẽ chủ động tạo ra các yếu tố tiểu khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, không khí, ánh sáng,... theo nhu cầu của vật nuôi Hệ thống chuồng kín áp dụng cho chăn nuôi công nghiệp, quy mô lớn. | Đảm bảo tối ưu cho vật nuôi các điều kiện về tiểu khí hậu không bị ảnh hưởng bởi điều kiện mùa vụ, thời tiết nên cho năng suất cao, giảm chi phí thức ăn, ít dịch bệnh. | chi phí đầu tư lớn; cần hệ thống điện, nước hiện đại; ảnh hưởng tới việc đối xử nhân đạo với vật nuôi.
|
Chuồng kín - hở linh hoạt | Là chuồng kín lưng hai bên chuồng có hệ thống cửa sổ có thể đóng mở linh hoạt. Khi mở cửa sổ sẽ thành chuồng hở và đóng lại thì thành chuồng kín. | Khi thời tiết, khí hậu tốt có thể mở cửa sổ để lấy ánh sáng và thông thoáng khí tự nhiên nhằm tiết kiệm điện, nước. | đầu tư ban đầu lớn, thường chỉ phù hợp với quy mô chăn nuôi công nghiệp và bán công nghiệp.
|
Hoạt động 3. Tìm hiểu một số yêu cầu chuồng hở cho các vật nuôi phổ biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS nghiên cứu mục I.3 SGK, quan sát Hình 16.2-5, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập sau PHIẾU HỌC TẬP 02 Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:
- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 81: Quan sát Hình 16.2 và nêu những đặc điểm chính của kiểu chuồng hở trong chăn nuôi gà thịt.
- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 82: Theo em, kiểu chuồng hở trong chăn nuôi lợn phù hợp với quy mô chăn nuôi hộ gia đình hay chăn nuôi công nghiệp? Vì sao? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thảo luận mục I.3, quan sát Hình 16.2-5, hoàn thành PHT, trả lời Khám phá - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận PHT, trả lời Khám phá - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động mới. | 3. Một số yêu cầu chuồng hở cho các vật nuôi phổ biến (Nội dung PHT - Bên dưới HĐ) Trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 81: Đặc điểm chính của kiểu chuồng hở trong chăn nuôi gà thịt: Nền chuồng: Xây cao hơn mặt đất xung quanh (khoảng 50cm) để dễ thoát nước. Nền làm băng bê tông, láng xi măng trơn nhẵn để dễ vệ sinh, khử khuẩn. Chia chuồng thành từng ô để nuôi các nhóm gà khác nhau. Mặt nền trải lớp lót dày khoảng 20-30cm để nuôi mỗi lứa gà. Tường chuồng: Chỉ xây cao khoảng 50cm. Phía trên có lưới B40 hoặc có song bằng tre, gỗ đảm bảo thông thoáng và an toàn vật nuôi. Phía ngoài có bạt để che gió lùa, mưa hắt khi cần thiết. Mái chuồng: Làm chuồng kiểu 4 mái, đủ độ cao để đảm bảo ánh sáng, thông thoáng chuồng nuôi. Trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 82: Kiểu chuồng hở trong chăn nuôi lợn phù hợp với quy mô chăn nuôi hộ gia đình vì khó kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi, vật nuôi chịu ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện thời tiết tự nhiên, khó đảm bảo an toàn sinh học. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác