Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát hình ảnh phần dẫn nhập:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là giống vật nuôi? Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là gì? Giống có vai trò gì trong chăn nuôi?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã được học trong chương trình Công nghệ 7 để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Khái niệm: Là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người.
+ Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là:
+ Vai trò của giống trong chăn nuôi:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 3 – Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về giống vật nuôi
- GV tổ chức cho HS nghiên cứu Hình 3.1 trong SGK, thảo luận để trả lời câu hỏi: Phân tích đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà.
- GV tổ chức cho HS nghiên cứu mục I.1 trong SGK, thảo luận để trả lời câu hỏi: Phân tích khái niệm giống vật nuôi, các căn cứ để phân loại giống vật nuôi, các điều kiện để công nhận giống vật nuôi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, quan sát Hình 3.1 SHS tr.20 và trả lời câu hỏi: + Phân tích đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà. - GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, đọc mục I.1 SHS tr.20, 21 và trả lời câu hỏi: + Phân tích khái niệm giống vật nuôi, các căn cứ để phân loại giống vật nuôi. - GV trình chiếu cho HS xem về giống vật nuôi mới được công nhận tại Việt Nam:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin, quan sát Hình 3.1 để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 cặp HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các cặp HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 1. Tìm hiểu về giống vật nuôi 1.1. Khái niệm - Đặc điểm ngoại hình đặc trưng: + Gà Ri: gà mái có lông vàng rơm, chân vàng, đầu nhỏ, thanh. Gà trống có lông đỏ tía, cánh và đuôi có lông đen, dáng chắc khỏe, ngực vuông và mào đứng. + Gà Đông Tảo: đầu to, mào nụ, mắt sâu, chân to xù xì có nhiều hàng vảy, xương to, da đỏ ở bụng. + Gà Chọi: chân cao, mình dài, cổ cao, cựa sắc và dài. + Gà Ác: thân hình nhỏ, nhẹ, thịt xương đen, lông trắng tuyền, mỏ, chân cũng màu đen. - Khái niệm: là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người. - Phân loại giống vật nuôi: + Dựa vào nguồn gốc. + Dựa vào mức độ hoàn thiện của giống. + Dựa vào mục đích khai thác. | ||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về điều kiện để công nhận giống vật nuôi Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc thông tin mục I.2 SHS tr.21 và trả lời câu hỏi: + Nêu các điều kiện để công nhận giống vật nuôi. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cặp đôi để tìm hiểu về điều kiện công nhận giống vật nuôi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 cặp HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các cặp HS lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1.2. Điều kiện để công nhận giống vật nuôi - Vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc. - Có ngoại hình, năng suất giống nhau. - Có tính di truyền ổn định. - Số lượng vật nuôi đủ lớn, phân bố rộng. - Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về vai trò của giống trong chăn nuôi
- GV hướng dẫn HS thảo luận, phân tích Bảng 3.1 SGK và chứng minh rằng: Cùng một chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc nhưng các giống khác nhau cho năng suất khác nhau.
- GV tổ chức cho HS nghiên cứu mục II.2 trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: Có những phương pháp lai nào?Mục đích của các phép lai đó là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 3.2 SGK và trả lời hỏi: Chứng minh yếu tố giống tác động đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về quyết định đến năng suất chăn nuôi Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc thông tin Bảng 3.1 SHS tr.24 và trả lời câu hỏi: + Chứng minh rằng, cùng một chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc nhưng các giống khác nhau cho năng suất khác nhau. Bảng 3.1. Khả năng sản xuất trứng của một số giống gà
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát mục Kết nối năng lực SHS tr.22 và trả lời câu hỏi:
| 2. Tìm hiểu về vai trò của giống trong chăn nuôi 2.1. Tìm hiểu về quyết định đến năng suất chăn nuôi - Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc thì các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho năng suất trứng khác nhau: + Gà Ai Cập có năng suất trứng khoảng 250-280 quả/năm. + Gà Ri có năng suất trứng khoảng 90-120 quả/năm. + Gà Mía có năng suất trứng khoảng 60-70 quả/năm. + Gà Leghorn có năng suất trứng khoảng 160-220 quả/năm. |
-----------------Còn tiếp-------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác