Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Năng lực công nghệ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau:
Thức ăn chăn nuôi là gì? Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? Thế nào là nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS đưa ra những nhận định ban đầu
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 7 – Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về phân loại vật nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập * Khái niệm và vai trò của thức ăn chăn nuôi - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin mục I.1 SGK trang 39, quan sát Hình 7.1 và thảo luận trả lời Khám phá mục này: 1. Thức ăn chăn nuôi là gì? Có những loại thức ăn chăn nuôi nào? 2. Quan sát Hình 7.1 và cho biết vai trò của thức ăn chăn nuôi. * Thành phần dinh dưỡng của thức ăn chăn nuôi - GV yêu cầu các nhóm quan sát Hình 7.2 rồi thảo luận trả lời Khám phá mục I.2 SGK trang 40: Quan sát Hình 7.2 và nêu các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi - GV cho HS đọc thêm hộp thông tin bổ sung (Bảng 7.1) trong mục này * Vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi - GV cho HS nghiên cứu bảng 7.2, yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 41: 1. Đọc thông tin trong Bảng 7.2, nêu vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi 2. Em hãy kể tên một số thức ăn giàu năng lượng và giàu protein được dùng trong chăn nuôi ở địa phương em. - GV cho HS đọc thêm thông tin bổ sung mục I.3 SGK trang 41. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận tìm hiểu thông tin mục I quan sát Hình 7.1, 7.2 và Bảng 7.1, 7.2; suy nghĩ trả lời Khám phá mục I.1, I.2, I.3 SGK trang 39 – 41. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận; Câu trả lời về Khám phá mục I.1, I.2, I.3 SGK trang 39- 40. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động mới. | I. Thức ăn chăn nuôi 1. Khái niệm và vai trò của thức ăn chăn nuôi Trả lời Khám phá mục I.1 SGK trang 39: 1. - Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến - Thức ăn chăn nuôi gồm: + Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh + Thức ăn đậm đặc + Thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống 2. Vai trò của thức ăn chăn nuôi: - Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động - Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để sinh trưởng, phát triển - Tại các sản phẩm chăn nuôi 2. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn chăn nuôi Trả lời Khám phá mục I.2 SGK trang 40: Thức ăn chăn nuôi chứa: - Nước - Chất khô: + Chất vô cơ (các loại chất khoáng) + Chất hữu cơ (protein, lipid, carbohydrate, vitamin) 3. Vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi Trả lời Khám phá mục I.3 SGK trang 41:
2. - Thức ăn giàu năng lượng: thóc, ngô, sắn,... - Thức ăn giàu protein: đậu tương, vừng, lạc,..
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục II SGK trang 40 – 41, thảo luận trả lời Khám phá mục này: Đọc nội dung mục II và cho biết nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào và có ý nghĩa gì trong chăn nuôi? - GV cho HS quan sát Hình 7.3, trình bày lại sơ đồ nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận tìm hiểu thông tin mục mục II, quan sát Hình 7.3, trả lời Khám phá mục II SGK trang 41. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận; Câu trả lời về Khám phá mục II SGK trang 41. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động mới. | II. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi Trả lời Khám phá mục II SGK trang 41: - Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là lượng các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho vật nuôi để duy trì sự sống và tạo sản phẩm - Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi phụ thuộc vào loài, giống, giai đoạn phát triển của cơ thể và khả năng sản xuất của nhật nuôi. - Ý nghĩa: Nhu cầu dinh dưỡng là căn cứ quan trọng để xác định tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn cho vật nuôi
|
------------------Còn tiếp-------------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: