Soạn mới giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 KNTT bài 4: Chọn giống vật nuôi

Soạn mới Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 KNTT bài Chọn giống vật nuôi. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 4: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được các chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi.
  • Nêu được một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
  • Lựa chọn được phương pháp chọn giống phù hợp với mục đích chăn nuôi.
  1. Năng lực

Năng lực chung: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về phương pháp chọn giống vật nuôi.

Năng lực riêng:

  • Nêu được các chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi.
  • Nêu được một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
  • Lựa chọn được phương pháp chọn giống phù hợp với mục đích chăn nuôi.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực trong tìm hiểu về giống vật nuôi và phương pháp chọn giống vật nuôi.
  • Nhận thức được phương pháp chọn giống phù hợp với mục đích chăn nuôi để có thể đề xuất với gia đình, người thân trong việc lựa chọn giống vật nuôi nhằm mang lại hiệu quả kinh tế.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV Công nghệ chăn nuôi 11.
  • Tranh, ảnh, video liên quan đến chọn giống vật nuôi, các chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi và một số phương pháp chọn giống vật nuôi ở địa phương và các trung tâm nhân giống.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Công nghệ chăn nuôi 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua hình ảnh, video, tình huống thực tế liên quan đến chọn giống vật nuôi, các chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi, kích thích HS mong muốn tìm hiểu về nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV sử dụng hình ảnh phần dẫn nhập SHS tr.23 và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về chọn giống vật nuôi, các chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát hình ảnh phần dẫn nhập :

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Em hãy cho biết hình ảnh trên là chọn giống vật nuôi nào ?

+ Khi chọn giống vật nuôi, người ta thường căn cứ vào những chỉ tiêu nào ?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Đây là hình ảnh mô tả chọn giống vật nuôi con bò.

+ Một số chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi là:

  • Hình dáng
  • Thể chất
  • Tốc độ tăng trưởng
  • Sức khỏe của vật nuôi
  • Khả năng sinh sản
  • ...

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 4 – Chọn giống vật nuôi.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm chọn giống vật nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được khái niệm chọn giống vật nuôi.
  2. Nội dung:

- GV giới thiệu ca dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm chọn giống vật nuôi của ông cha ta.

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I trong SHS và yêu cầu trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về khái niệm chọn giống vật nuôi.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm chọn giống vật nuôi và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu câu ca dao, tục ngữ về kinh nghiệm chọn giống vật nuôi của ông cha như:

           Gà nâu, chân thấp. mình to

    Đẻ nhiều trứng lớn, con vừa khéo nuôi

           Chẳng nên nuôi giống pha mùi

    Trứng không đẻ mấy, con nuôi vụng về.

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I SHS tr.23 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết chọn giống vật nuôi là gì? Mục đích của chọn giống vật nuôi?

- GV yêu cầu HS liên hệ, vận dụng thực tế tại gia đình, địa phương để trả lời câu hỏi: Em hãy nêu thêm ví dụ về chọn giống một loại vật nuôi ở gia đình, địa phương em.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS và trả lời câu hỏi.

- HS dựa vào hiểu biết của bản thân để nêu thêm ví dụ.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

-  GV tiếp tục mời 2-3 HS nêu thêm ví dụ về chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương:

Chọn giống lợn: mình trong, lưng thẳng, bụng không sệ, mông nở, bốn chân cứng cáp, móng chân gọn, da mỏng, lông mịn, có 10-12 vú, vú đều và nở.

Chọn giống vịt cỏ: tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau.

- GV rút ra kết luận về chọn giống vật nuôi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

1. Tìm hiểu về khái niệm chọn giống vật nuôi

- Khái niệm:

Là lựa chọn và giữ lại làm giống những cá thể mang đặc tính tốt, phù hợp với mục đích của chăn nuôi và mong muốn của người chọn giống.

+ Thải loại các cá thể không đạt yêu cầu.

- Mục đích: Duy trì và nâng cao những đặc điểm tốt của giống vật nuôi qua mỗi thế hệ.

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu về các tiêu chí cơ bản để chọn giống vật nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được các chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi như chỉ tiêu ngoại hình; chỉ tiêu thể chất; chỉ tiêu về sinh trưởng, phát dục; chỉ tiêu khả năng sản xuất của vật nuôi.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II trong SHS và thực hiện nhiệm vụ.

- GV rút ra kết luận về các chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Ngoại hình

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin mục II.1, SHS tr.24 và trả lời câu hỏi:

+ Nêu khái niệm ngoại hình.

+ Một số chỉ tiêu ngoại hình trong chọn giống là gì?

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát hình 4.1 và trả lời câu hỏi:

Em hãy chỉ ra những đặc trưng về ngoại hình khi chọn giống bò hướng thịt và bò hướng sữa.

- GV yêu cầu HS liên hệ, vận dụng hiểu biết thực tế tại địa phương trả lời câu hỏi: Sử dụng internet, sách, báo,... tìm hiểu về các chỉ tiêu ngoại hình của một giống vật nuôi phổ biến ở địa phương em.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin II.1 kết hợp quan sát hình 4.1 để trả lời câu hỏi.

- HS vận dụng hiểu biết thực tế để nêu các tiêu chí ngoại hình của giống vật nuôi ở địa phương.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời:

Hình a: Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....

Hình b: Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.

- GV mời 1-2 HS chia sẻ hiểu biết về tiêu chí ngoại hình của giống vật nuôi ở địa phương.

Ví dụ:

Gà Đông Tảo: Những con có đầu to, mào đỏ, dái tai to, tích gà đỏ xệ đều đồng thời bộ lông mượt và tươi màu. Thân hình gà bệ vệ, dáng đứng thẳng di chuyển nhanh nhẹn, linh hoạt.

Trâu đực: Những con có ngoại hình cân đối, tầm vóc và khối lượng lớn, trông vạm vỡ, khoẻ mạnh, tính chất nhanh nhẹn, hăng hái.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

2. Tìm hiểu về các tiêu chí cơ bản để chọn giống vật nuôi

2.1. Ngoại hình

- Khái niệm: Hình dáng bên ngoài của vật nuôi, liên quan đến sức khỏe, cấu tạo, chức năng của các bộ phận bên trong cơ thể và khả năng sản xuất.

- Tiêu chí trong chọn giống: hình dáng toàn thân, màu sắc da, lông, tai, mõm, bụng, số núm vú, sừng, chân (gia súc), mào, tích, chân, màu lông (gia cầm).

 

Nhiệm vụ 2: Thể chất

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin mục II.2 trong SHS tr.24 và trả lời câu hỏi:

+ Thể chất là gì?

+ Thể chất phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Bước 2: HS tiếp nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin mục II.2 SHS tr. 24 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về tiêu chí thể chất trong chọn giống vật nuôi theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời một số nhóm trình bày câu trả lời.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

2.2. Thể chất

- Khái niệm: đặc tính thích nghi của con vật trong những điều kiện sinh sống và di truyền nhất định, liên quan đến sức khỏe và khả năng sản xuất của con vật.

- Phụ thuộc vào những yếu tố: tốc độ sinh trưởng, kích thước của vật nuôi, sức khỏe của vật nuôi, khả năng hoạt động của vật nuôi,...

 

 

Nhiệm vụ 3: Sinh trưởng, phát dục

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin mục II.3 trong SHS tr.25 và trả lời câu hỏi:

+ Thế nào là sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?

+ Nêu ví dụ minh họa.

Gvyêu cầu HS vận dựng hiểu biết thực tế trả lời câu hỏi: Sử dụng internet, sách, báo,.. và cho biết nghiên cứu sinh trưởng, phát dục theo giai đoạn có ý nghĩa gì trong chăn nuôi.

Bước 2: HS tiếp nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin mục II.3 SHS tr. 25 và trả lời câu hỏi.

- HS vận dụng hiểu biết, tham khảo sách, báo, internet,... để trả lời câu hỏi thực tế.

- HS rút ra kết luận về tiêu chí sinh trưởng, phát dục trong chọn giống vật nuôi theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời một số nhóm trình bày câu trả lời.

Ví dụ:

Sinh trưởng: Khối lượng gà Tre lúc mới nở khoảng 20g, 4 tuần tuổi là 77g, 8 tuần tuổi đạt 118g, 16 tuần tuổi đạt 186g.

Phát dục: Gà trống biết gáy; gà mái bắt đầu đẻ trứng.

- GV mới 1-2 HS nêu ý nghĩa của sinh trưởng, phát dục trong chăn nuôi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

3. Sinh trưởng, phát dục

Khái niệm:

+ Sinh trưởng: sự tích lũy chất hữu cơ do quá trình trao đổi chất, làm cho cơ thể tăng lên về khối lượng, thể tích và kích thước của từng cơ quan, bộ phận và toàn cơ thể.

+ Phát dục: quá trình biến đổi về chất của cơ thể, bao gồm sự hình thành và hoàn thiện chức năng của từng cơ quan, bộ phận mới của cơ thể ngay từ giai đoạn đầu tiên của bào thai và trong suốt quá trình phát triển của cơ thể con vật.

- Ý nghĩa:

+ Giúp cơ thể vật nuôi phát triển hoàn chỉnh.

+ Là căn cứ quan trọng để chọn lọc vật nuôi.

Nhiệm vụ 4: Khả năng sản xuất

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin mục II.4 trong SHS tr.25 và trả lời câu hỏi:

 

4. Khả năng sản xuất

- Khái niệm: Khả năng tạo ra sản phẩm của vật nuôi: năng suất sinh sản, cho thịt, trứng, sữa, sức kéo.

- Phụ thuộc vào yếu tố: từng loại giống, chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm cá thể.

-----------------Còn tiếp-------------------

Soạn mới giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 KNTT bài 4: Chọn giống vật nuôi

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án công nghệ chăn nuôi 11 kết nối mới, soạn giáo án công nghệ chăn nuôi 11 kết nối bài Chọn giống vật nuôi, giáo án công nghệ chăn nuôi 11 kết nối

Soạn giáo án công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay