Soạn mới giáo án Địa lí 8 CTST bài 8: Đặc điểm thủy văn

Soạn mới Giáo án Địa lí 8 chân trời bài 8: Đặc điểm thủy văn. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 8: ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN 

 

  1. MỤC TIÊU 
  2. Kiến thức

HS học về

  • Đặc điểm sông ngòi Việt Nam.
  • Một số hệ thống sông lớn của nước ta. 
  • Vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
  • Lựa chọn hình thức làm việc nhóm phù hợp, chủ động hoàn thành các phần việc được giao. 

Năng lực địa lí: 

  • Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
  • Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một hệ thống sông lớn.
  • Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
  • Khai thác thông tin về thủy văn từ những trang web của Việt khí tượng thủy văn, Đài khí tượng thủy văn Nam Bộ, Tổng cục thủy văn,…
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống. 
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
    • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí. 

 

  • Tranh, ảnh, video clip có liên quan đến nội dung đặc điểm thủy văn.

 

  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. 
  3. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Non sông đất nước. HS đoán và trả lời nhanh các câu hỏi về các con sông và hồ đầm ở nước ta. 
  4. Sản phẩm: Tên các con sông và hồ đầm ở nước ta. 
  5. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi Non sông gấm vóc. 

- GV phổ biến luật chơi cho HS: GV lần lượt đọc các câu hỏi có liên quan đến các con sống và hồ đầm ở nước ta, HS đoán và trả lời nhanh các hỏi.

- GV lần lượt đọc câu hỏi:

Câu 1: Sông nào dài nhất Việt Nam?

Câu 2: Sông nào chảy dọc theo vĩ tuyến 17 ở nước ta?

Câu 3: Sông nào có ý nghĩa tên gọi là 9 cửa sông?

Câu 4: Điền vào dấu ba chấm (…):

Sông…….. xa rồi Tây Tiến ơi

Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi

                       (Trích Tây Tiến – Quang Dũng)

Câu 5: 

Sóng gợn Tràng Giang buồn điệp điệp

Con thuyền xuôi mái nước song song.

                          (Trích Tràng Giang – Huy Cận)

Tràng Giang được nhắc đến ở hai câu thơ trên là nói về con sông nào?

Câu 6: Hồ nước ngọt tự nhiên nào lớn nhất Việt Nam? 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng một số kiến thức đã học, hiểu biết thực tế của bản thân và trả lời nhanh.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS lần lượt đọc đáp án.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

Câu 1: Sông Hồng

Câu 2: Sông Bến Hải

Câu 3: Sông Cửu Long

Câu 4: Sông Mã

Câu 5: Sông Hồng

Câu 6: Hồ Ba Bể

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việt Nam là một trong những quốc gia có hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều hồ, đầm và lượng nước ngầm phong phú. Sông ngòi nước ta có những đặc điểm gì? Hồ, đầm và nước ngầm ở nước ta đóng vai trò như thế nào đối với sản xuất và sinh hoạt? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8: Đặc điểm thủy văn. 

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đặc điểm sông ngòi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn. 

- Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta. 

  1. Nội dung: GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ (6 – 8 HS/nhóm). Các nhóm khai thác Hình 8.1, thông tin mục 1 SGK tr.119 – 121 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

- Tìm 5 dẫn chứng chứng minh nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

- Tìm 5 dẫn chứng chứng minh sông ngòi nước ta có lưu lượng nước lớn, giàu phù sa.

- Liệt kê các sông ngòi có hướng chảy tây bắc – đông nam, vòng cung, các hướng chảy khác.

- Xác định trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn. 

  1. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS và chuẩn kiến thức của GV. 
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ (6 – 8 HS/nhóm).

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau:

Khai thác Hình 8.1, thông tin mục 1 SGK tr.119 – 121 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

(Đính kèm phía dưới Hoạt động 1)

- GV trình chiếu thêm cho HS quan sát một số hình ảnh, video, thông tin về đặc điểm mạng lưới sông, chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục, thảo luận theo nhóm và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày về đặc điểm sông ngòi nước ta theo Phiếu học tập số 1.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Mạng lưới sông ngòi dày đặc là hệ quả của việc nước ta có lượng mưa lớn trong năm, tác động lên địa hình núi tạo thành các dòng chảy đổ ra châu thổ lớn, nhỏ vùng ven biển.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Đặc điểm sông ngòi

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1. 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm:……………………………………………………


Dựa vào Hình 8.1, em hãy:

1. Tìm 5 dẫn chứng chứng minh nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

2. Tìm 5 dẫn chứng chứng minh sông ngòi nước ta có lưu lượng nước lớn, giàu phù sa.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

3. Liệt kê những sông ngòi có hướng chảy sau:

- Hướng tây bắc – đông nam:………………………………………………………….

- Hướng vòng cung:……………………………………………………………………

- Các hướng chảy khác:………………………………………………………………..

4. Điền thông tin vào bảng chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta:

 

Thời gian

Lượng nước

Đặc điểm

Mùa lũ

   

Mùa cạn

   

5. Xác định trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………


HÌNH ẢNH, VIDEO, THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI

Sông Tiền

Sông Lô

Sông Gâm

Sông Cầu

Sông Kỳ Cùng

Sông Sê San

Tư liệu 1: Nước ta có hơn 70% tổng diện tích các lưu vực sông nằm ngoài đường biên giới quốc gia. Trong tổng số 839 tỉ m3 nước mỗi năm trên các sông suối, chỉ có khoảng 38,6% được cung cấp bởi lưu vực trong nước, phần lớn còn lại chảy vào từ lưu vực nằm bên ngoài lãnh thổ. 

Tư liệu 2:

Bảng diện tích lưu vực của các hệ thống sông ở Việt Nam

Hệ thống sông

Tỉ lệ (%)

Hệ thống sông

Tỉ lệ (%)

Sông Hồng

21,91

Sông Thu Bồn

3,12

Sông Thái Bình

4,58

Sông Ba (Đà Rằng)

4,19

Sông Kì Cùng – Bằng Giang

3,38

Sông Đồng Nai

11,27

Sông Mã

5,31

Sông Cửu Long

21,40

Sông Cả

5,34

Các sông khác

19,50

https://www.youtube.com/watch?v=pDs4NTqiJIw

(Tùy thuộc vào thời lượng bài học, GV cho HS xem video).


KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm:……………………………………………………


Dựa vào Hình 8.1, em hãy:

1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước:

- Có 2 360 con sông dài trên 10 km. 93% là những con sông ngắn và nhỏ.

(Nguyên nhân: do nước ta có lượng mưa nhiều là nguồn cấp nước chính cho sông, địa hình hẹp ngang, ¾ diện tích là đồi núi, núi lan ra sát biển). 

- Mật độ trung bình của mạng lưới sông khoảng 0,66km/km2

- Ở đồng bằng, mật độ có thể cao hơn, từ 2 – 4 km/km2.

- Dọc bờ biển, trung bình khoảng 20 km lại có một cửa sông. 

- Các con sông lớn như sông Mê Công, sông Hồng có phần trung và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta, tạo nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn và vô cùng phì nhiêu.

2. Sông ngòi nước ta có lưu lượng nước lớn, giàu phù sa.

- Tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông. 

- Hệ thống sông Mê Công chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước. 

- Sông ngòi mang theo lượng phù sa lớn, khoảng 200 triệu tấn/năm. Riêng sông Hồng là 120 triệu tấn/năm, chiếm 60% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước.

(Nguyên nhân: ¾ diện tích là đồi núi, dốc nên nước sông bào mòn mạnh địa hình tạo ra phù sa). 

3. Hướng chảy của sông ngòi.

- Các hướng chảy chính:

+ Hướng tây bắc – đông nam: sông Hồng, sông Mã, sông Tiền,…

+ Hướng vòng cung: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu,...

+ Các hướng chảy khác:

  • Đông nam – tây bắc: sông Kỳ Cùng,…
  • Đông – tây: sông Srêpôk, sông Sê San,…

(Nguyên nhân: Nguyên nhân: do hướng núi và hướng nghiêng địa hình quy định hướng chảy của sông). 

- Hầu hết các sông đều đổ ra Biển Đông. 

4. Điền thông tin vào bảng chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta:

 

Thời gian

Lượng nước

Đặc điểm

Mùa lũ

4 – 5 tháng.

Chiếm 70 – 80% tổng lượng nước cả năm.

- Có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam. 

- Sông ngòi miền núi vào mùa lũ có lượng nước lớn, mực nước dâng cao, nhanh. 

Mùa cạn

7- 8 tháng.

Chiếm 20 – 30% tổng lượng nước cả năm.

Ở Nam Trung Bộ vào mùa cạn, một số sông có mực nước xuống rất thấp. 

(Nguyên nhân: do chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa, khí hậu nước ta có 2 mùa: mưa, khô nên sông ngòi có 2 mùa: lũ, cạn tương ứng). 

5. Lưu vực của các hệ thống sông lớn.

- Có 108 lưu vực sông có 33 lưu vực sông lớn, liên tỉnh, với 3 140 sông (chiếm 91% số lượng sông của cả nước), tổng diện tích lưu vực nằm trong lãnh thổ nước ta khoảng 306,44 nghìn km2 , bằng 92,6% diện tích đất liền của nước ta.

- Một số lưu vực của các hệ thống sông lớn: Lưu vực sông Hồng - Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng, Mã, Cả, Hương, Vu Gia - Thu Bồn, Trà Khúc, Kôn - Hà Thanh, Ba, Sê San, Srêpôk, Đồng Nai, Mê Công.

Hoạt động 2: Một số hệ thống sông lớn ở nước ta

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định được trên bản đồ một số hệ thống sông lớn.

- Phân tích được đặc điểm mạng lưới và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn ở nước ta. 

  1. Nội dung: GV chia HS cả lớp thành các nhóm (4 HS/nhóm), khai thác Hình 8.2, thông tin mục 2a, 2b, 2c SGK tr.121, 122 trả lời câu hỏi: 

- Xác định trên bản đồ một số hệ thống sông lớn.

- Phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn ở nước ta. 

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số hệ thống lớn ở nước ta và chuẩn kiến thức của GV. 
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS quan sát lược đồ Hình 8, yêu cầu HS chỉ và xác định trên lược đồ: Tên một số hệ thống sông lớn. 

- GV chia HS cả lớp thành các nhóm (4 HS/nhóm, mỗi nhóm thực hiện một trong 3 nội dung thảo luận).

- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm trả lời câu hỏi vào giấy A0:

+ Nhiệm vụ 1: Khai thác Hình 8.1, thông tin mục 2a SGK tr.121, phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng.

+ Nhiệm vụ 2: Khai thác Hình 8.1, thông tin mục 2b SGK tr.121, phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước sông của hệ thống sông Thu Bồn.

+ Nhiệm vụ 3: Khai thác Hình 8.1, 8.2, thông tin mục 2c SGK tr.121, phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước sông của hệ thống sông Thu Bồn.

- GV cho HS các nhóm xem thêm thông tin, hình ảnh, video về một số hệ thống sông lớn ở nước ta (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, video, thông tin và hoàn thành nhiệm vụ của từng thành viên trong nhóm.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng, sông Thu Bồn, sông Cửu Long.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nước ta có 9 hệ thống sông lớn, với diện tích lưu vực trên 10 000 km2. Các hệ thống sông này có mạng lưới và chế độ nước sông khác nhau, điển hình là hệ thống sông Hồng, hệ thống sông Thu Bồn, hệ thống sông Cửu Long.

- GV chuyển sang hoạt động mới. 

2. Một số hệ thống sông lớn ở nước ta

a. Hệ thống sông Hồng

- Tổng chiều dài của dòng chính: 1 126 km.

+ Đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta: dài 556 km. 

+ Hệ thống sông được cung cấp nước bởi hơn 600 phụ lưu. 

- Sông Hồng đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa chính Ba Lạt và nhiều chi lưu khác.

- Mùa lũ thường kéo dài 5 tháng, chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm. 

- Các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện có ảnh hưởng quan trọng, làm chế độ nước sông điều hoà hơn.

b. Hệ thống sông Thu Bồn

- Sông Thu Bồn dài 205 km (bắt nguồn từ vùng núi Trường Sơn Nam), có khoảng 80 phụ lưu. 

- Tốc độ dòng chảy lớn; về đến hạ lưu, sông chảy quanh co, đổ ra biển ở cửa Đại và các chi lưu khác.

- Mùa lũ chính từ tháng 9 đến tháng 12, chiếm 65% lượng nước cả năm.

c. Hệ thống sông Cửu Long

- Có chiều dòng chính là  4.300 km (bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng – Trung Quốc chảy tới Phnôm Pênh, chia thành 3 nhánh:

+ Nhánh chảy vào hồ Tôn-lê Sáp (Cam-pu-chia).

+ 2 nhánh là sông Tiền và sông Hậu chảy vào Việt Nam, chiều dài trung bình là 230 km. 

- Có nhiều phụ lưu (Việt Nam có 280 phụ lưu).

- Chế độ nước đơn gian và điều hòa. 

- Mùa lũ kéo dài 5 tháng, chiếm hơn 75% tổng lượng nước cả năm. 

THÔNG TIN, HÌNH ẢNH, VIDEO

VỀ MỘT SỐ HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA


Bảng Một số hệ thống sông lớn ở Việt Nam

Hệ thống sông Hồng

Lưu vực sông Hồng và khu vực

Bản đồ địa lí sông Hồng

và khu vực Bắc Bộ

Hình chụp cảnh phía Bắc

 của sông Hồng tại Hà Nội

Sông Thu Bồn, đoạn qua

 Duy Xuyên, Quảng Nam

Thắng cảnh Hòn Kẽm Đá Dừng 

ở thượng nguồn sông Thu Bồn

9 cửa sông của hệ thống sông Cửu Long

Sông Cửu Long

--------------Còn tiếp--------------

Soạn mới giáo án Địa lí 8 CTST bài 8: Đặc điểm thủy văn

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án Địa lí 8 chân trời mới, soạn giáo án Địa lí 8 mới chân trời bài Đặc điểm thủy văn, giáo án Địa lí 8 chân trời

Soạn mới giáo án Địa lí 8 chân trời


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay