Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 15: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
HS học về
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS về đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ bí mật”.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ Có 9 ô chữ hàng ngang tương ứng với 9 câu hỏi.
+ HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi để mở ô chữ hàng ngang.
+ Sau khi mở được từ 6 ô chữ hàng ngang trở lên, HS có quyền đoán ô chữ hàng dọc.
STT | Câu hỏi | Hình ảnh |
1 | Tên một nguồn tài nguyên quý giá ở vùng biển nước ta. | |
2 | Tên một địa danh du lịch nổi tiếng ở Bà Rịa – Vũng Tàu. | |
3 | Hoạt động gì đang diễn ra trong ảnh? | |
4 | Điền vào chỗ trống: Động vật có giá trị dinh dưỡng cao là một loại … | |
5 | Tên một tài nguyên biển được khai thác nhiều ở Quảng Ngãi, Bình Thuận. | |
6 | Tên một hòn đảo ở Cam Ranh. | |
7 | Tên một quần đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa. | |
8 | Điền vào chỗ trống: Cát thủy tinh là một loại … | |
9 | Tên một vịnh biển ở Quảng Ninh. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xung phong lựa chọn ô chữ, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi để mở ô chữ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên HS lựa chọn ô chữ và trả lời.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đưa ra đáp án khác (nếu câu trả lời của HS trước chưa đúng).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Ô chữ chủ đề: MÔI TRƯỜNG
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các ô chữ chúng ta vừa giải đều xoay quanh chủ đề môi trường biển. Để hiểu rõ hơn về môi trường và tài nguyên biển đảo của nước ta, cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam.
Hoạt động 1: Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
+ Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của một trạm khí tượng trên các đảo nước ta.
+ Xác định hướng chảy của dòng biển trong vùng biển nước ta.
+ Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, hải văn ở vùng biển Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về đặc điểm địa hình vùng biển đảo Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin trong mục 1.a, hình 15.1 SGK tr.148, 149 và trả lời câu hỏi: Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. - GV trình chiếu một số hình ảnh về đảo và quần đảo của nước ta cho HS quan sát (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1 – Hoạt động 1). - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục 1.a và trả lời câu hỏi: Xác định các dạng địa hình tiêu biểu trên bản đồ. Từ đó trình bày đặc điểm địa hình của vùng biển đảo Việt Nam. - GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động “Đi tìm hình ảnh đúng”, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ: Nối hình ảnh với tên một dạng địa hình vùng biển đảo (hình ảnh và tên các dạng địa hình đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1 – Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Điều kiện tự nhiên của vùng biển đảo Việt Nam có nhiều dạng địa hình, tạo nên sự đa dạng, phong phú cho vùng biển Việt Nam; đồng thời là điều kiện thuận lợi để khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển,… - GV giới thiệu thêm cho HS thông tin về các dạng địa hình biển đảo: + Địa hình đảo: ++ Phía bắc: các đảo, quần đảo thường có cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình các-xtơ. ++ Phía nam: nhiều đảo và quần đảo lớn có nguồn gốc hình thành từ san hô. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 1. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo a. Địa hình - Địa hình ven biển đa dạng: Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu, các bãi cát phẳng, đầm phá,… - Địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền: Nông và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung. - Có nhiều đảo và quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu,… đóng vai trò quan trọng về kinh tế - chính trị và an ninh quốc phòng. | ||||||||||||
HÌNH ẢNH VỀ ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO CỦA NƯỚC TA
| |||||||||||||
HOẠT ĐỘNG “ĐI TÌM HÌNH ẢNH ĐÚNG”
ĐÁP ÁN TRÒ CHƠI “ĐI TÌM HÌNH ẢNH ĐÚNG”
| |||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu vùng biển đảo Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm (tối thiểu 6 HS/nhóm). - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ sau: Khai thác thông tin trong mục 1.b, hình 15.1, 15.2 SGK tr.148 – 150 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu vùng biển đảo của Việt Nam. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Vùng biển Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa từ Biển Đông. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | b. Khí hậu Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2 - Hoạt động 1. | ||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
| |||||||||||||
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về đặc điểm hải văn vùng biển đảo Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm (6 – 8 HS/nhóm). - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin trong mục 1.c, hình 15.3 SGK tr.150, 151 và thực hiện nhiệm vụ sau: Vẽ sơ đồ tư duy về đặc điểm hải văn vùng biển đảo. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy: Sơ đồ tư duy gồm: dòng biển theo gió mùa, sóng, nhiệt độ nước biển, độ muối, chế độ thủy triều. Sơ đồ tư duy có ý chính ở giữa, các nhánh sơ đồ có độ dày khác nhau, từ khóa cho mỗi nhánh, sử dụng những hình ảnh minh họa (đính kèm sơ đồ tư duy phía dưới Nhiệm vụ 3 – Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và vẽ sơ đồ tư duy. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trưng bày sản phẩm học tập của nhóm và thuyết trình về sơ đồ đã vẽ. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Đặc điểm hải văn vùng biển Việt Nam rất đa dạng, có sự biến đổi theo mùa, khu vực. - GV chia sẻ thêm thông tin cho HS về vùng nước trồi:
- GV chuyển sang nội dung mới. | c. Đặc điểm hải văn Sơ đồ tư duy đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 3 - Hoạt động 1. | ||||||||||||
SƠ ĐỒ ĐẶC ĐIỂM HẢI VĂN VÙNG BIỂN ĐẢO CỦA VIỆT NAM |
Hoạt động 2: Môi trường biển đảo Việt Nam
- Phân tích được đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo của nước ta.
+ Trình bày đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.
+ Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo của nước ta.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm (4 HS/nhóm). - GV sử dụng “kĩ thuật khăn trải bàn” để phân công nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin trong mục 2 SGK tr.151, 152 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Trình bày đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: Các thành viên trong nhóm làm việc độc lập, ghi lại phần trình bày của mình và thảo luận cùng nhóm. Kết thúc thảo luận, HS ghi lại ý kiến chung của nhóm vào phiếu. Các thành viên ngồi theo vị trí như sau: - GV gợi ý cho HS: Ở phần vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo, HS có thể đưa ra các quan điểm, ý kiến cá nhân về các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo, đặc biệt là các biện pháp mà bản thân HS có thể tham gia thực hiện. - GV cung cấp thêm hình ảnh, video về môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo ở Việt Nam cho HS quan sát (đính kèm phía dưới Hoạt động 2). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin, hình ảnh, video trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 2. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Môi trường đảo có sự biệt lập với đất liền, có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền. Khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh. Chính vì vậy, việc bảo vệ môi trường biển đảo rất quan trọng, cần có những biện pháp kịp thời để bảo vệ môi trường biển và hải đảo. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Môi trường biển đảo Việt Nam Kết quả Phiếu học tập số 2 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. | ||||||||||||
HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VÀ VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO Ở VIỆT NAM
| |||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
|
Hoạt động 3: Tài nguyên biển và thềm lục địa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tài nguyên sinh vật của vùng biển Việt Nam Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ bí mật” - GV phổ biến luật chơi cho HS: + Có 8 ô chữ hàng ngang tương ứng với 8 hình ảnh. + HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi để mở ô chữ hàng ngang. + Sau khi mở được từ 5 ô chữ hàng ngang trở lên, HS có quyền đoán từ hàng dọc. (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1 – Hoạt động 3) - GV yêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết của mình về các tài nguyên sinh vật biển xuất hiện trong trò chơi “Ô chữ bí mật”. - GV yêu cầu HS liệt kê thêm những tài nguyên sinh vật biển ở Việt Nam mà HS biết. - Sau khi chơi trò chơi, GV hướng dẫn HS khai thác thông tin trong mục 3, mục Em có biết, hình 15.4 – 15.6 SGK tr.152 – 155, chốt lại kiến thức và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch, năng lượng gió và năng lượng thủy triều của vùng biển nước ta. - GV cung cấp thêm hình ảnh về các tài nguyên sinh vật biển ở Việt Nam (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1 – Hoạt động 3). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục, hình ảnh GV trình chiếu để giải trò chơi ô chữ và trả lời các câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS lựa chọn ô chữ và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Tài nguyên sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú, có tính đa dạng sinh học cao. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 3. Tài nguyên biển và thềm lục địa a. Tài nguyên sinh vật Tài nguyên sinh vật vùng biển nước ta rất phong phú, đa dạng: - Về thực vật: Có diện tích rừng ngập mặn đứng thứ hai thế giới; trên 600 loài rong biển, 400 loài tảo biển cùng nhiều loại cỏ biển có giá trị. - Về động vật: Hơn 2000 loài cá, nhiều loài có giá trị kinh tế cao; hàng nghìn loài giáp xác, nhuyễn thể; hàng trăm loài chim biển,… | ||||||||||||||||||||
TRÒ CHƠI “Ô CHỮ BÍ MẬT”
ĐÁP ÁN: | |||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH VỀ CÁC TÀI NGUYÊN SINH VẬT BIỂN Ở VIỆT NAM
| |||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về tài nguyên khoáng sản vùng biển Việt Nam Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm (mỗi nhóm tối thiểu 6 HS). - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin trong mục 3.b, mục Em có biết, hình 15.4, 15.5 SGK tr.153, 154 và hoàn thành Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu về đặc điểm tài nguyên khoáng sản ở vùng biển Việt Nam. . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- GV cung cấp thêm hình ảnh về tài nguyên khoáng sản vùng biển Việt Nam (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2 – Hoạt động 3). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng về loại hình, là cơ sở để tạo ra nhiều nguồn nguyên liệu đa dạng phục vụ phát triển nhiều ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | b. Tài nguyên khoáng sản Kết quả Phiếu học tập số 3 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2 - Hoạt động 3. | ||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VÙNG BIỂN VIỆT NAM
| |||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
| |||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về tài nguyên du lịch và các tài nguyên khác ở vùng biển và thềm lục địa Việt Nam Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm chẵn và các nhóm lẻ (4 – 8 HS/nhóm). - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm để tổng hợp kiến thức chung của nhóm, khai thác thông tin trong mục 3.c, 3.d, hình 15.4, 15.6 SGK tr.153, 155 và thực hiện nhiệm vụ sau: + Nhóm chẵn: Hoàn thành Phiếu học tập số 4: Tìm hiểu về tài nguyên du lịch biển của Việt Nam. + Nhóm lẻ: Hoàn thành Phiếu học tập số 5: Tìm hiểu về các tài nguyên khác ở vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
- GV sử dụng “Kĩ thuật mảnh ghép”, hình thành các nhóm mới từ HS của các nhóm nội dung trên (các nhóm mảnh ghép). - GV cung cấp thêm hình ảnh về tài nguyên du lịch và các tài nguyên khác ở vùng biển, thềm lục địa Việt Nam (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 3 – Hoạt động 3). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 4, 5. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời HS ở các nhóm mảnh ghép chia sẻ lần lượt những nội dung mà các nhóm đã thực hiện ở vòng 1. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Việt Nam là quốc gia có tiềm năng lớn về tài nguyên biển. Biển đảo chứa đựng nhiều tài nguyên có giá trị để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - GV chuyển sang nội dung mới. | c. Tài nguyên du lịch và các tài nguyên khác Kết quả Phiếu học tập số 4, 5 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 3 - Hoạt động 3. | ||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VÀ CÁC TÀI NGUYÊN KHÁC Ở VÙNG BIỂN, THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM
| |||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
| |||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
|
--------------Còn tiếp--------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác