Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA LỚP PHỦ THỔ NHƯỠNG
HS học về
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS lắng nghe bài hát Hành trình trên đất phù sa và nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát.
- HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế, kể tên một số loại đất ở nước ta mà các em biết, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
- GV cho HS lắng nghe file âm thanh/video bài hát Hành trình trên đất phù sa và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát.
- GV sử dụng kĩ thuật động não và trình bày 1 phút, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số loại đất ở nước ta.
Nhiệm vụ 1: Nghe bài hát “Hành trình trên đất phù sa”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS cả lớp nghe bài hát Hành trình trên đất phù sa (sáng tác: nhạc sĩ Thanh Sơn).
Hành Trình Trên Đất Phù Sa - Phi Nhung | Bài hát, lyrics (zingmp3.vn)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: : Em hãy nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tập trung, chú ý lắng nghe bài hát và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 HS xung phong nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
Các vùng, miền được nhắc đến trong bài hát: Đồng bằng sông Cửu Long – Long An, Mộc Hóa, Mỹ Tho, Vĩnh Long, Tháp Mười, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, sông Cửu Long,…
- GV kết luận: Qua lời bài hát Hành trình trên đất phù, chúng ta phần nào thấy được giá trị mà đất phù sa mang lại cho vùng Đồng bằng sông Cừu Long (vựa lúa, vựa cây ăn trái,…).
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Kể tên một số loại đất ở nước ta
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng kĩ thuật động não và trình bày 1 phút, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số loại đất ở nước ta.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS liên hệ thực tế, dựa vào một số kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS kể tên một số loại đất ở nước ta mà em biết.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
Một số loại đất ở nước ta:
Đất feralit | Đất phù sa | Đất mùn trên núi |
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đặc điểm này tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành thổ nhưỡng. Bên cạnh đó, sự đa dạng của các nhân tố hình thành đất đã khiến cho nước ta có nhiều loại đất khác nhau. Vậy, đặc điểm chung và sự phân bố của đất nước ta được thể hiện như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng.
Hoạt động 1: Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - GV giới thiệu kiến thức: + Thổ nhưỡng là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì. + Các nhân tố hình thành nhổ nhưỡng ở nước ta: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, con người. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 11.1, mục 1 SGK tr.131 và trả lời câu hỏi: Chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh: Đất Feralit Thoái hóa đất đai ở Điện Biên Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Tính chất nhiệt đới gió mùa là đặc điểm cơ bản của thổ nhưỡng nước ta. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng - Ở khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hoá với cường độ mạnh, tạo nên lớp thổ nhưỡng dày. - Lượng mưa tập trung theo mùa, rửa trôi các chất dễ tan, tích tụ oxit sắt, oxit nhôm tạo nên đất feralit có màu đỏ vàng. - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng. + Đất feralit thường bị rửa trôi, xói mòn mạnh (ở những nơi mất đi lớp phủ thực vật). + Các vật liệu theo dòng nước được bổi tụ ở các đồng bằng hạ lưu sông. |
Hoạt động 2: Phân bố các nhóm đất chính ở nước ta
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Nhóm đất feralit Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Nước ta có nhiều loại đất khác nhau, có thể chia thành 3 nhóm đất chính là: + Nhóm đất feralit. + Nhóm đất phù sa. + Nhóm đất mùn núi cao. - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau: Khai thác Hình 11.2, mục 2a SGK tr.132, 133 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm phân bố của nhóm đất feralit ở nước ta. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về nhóm đất feralit (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). ưBước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm nêu đặc điểm phân bố của nhóm đất feralit ở nước ta. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi mở rộng (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nhóm đất feralit chiếm tới 65% diện tích đất tự nhiên của nước ta, phân bố ở khu vực đồi núi. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 2. Phân bố các nhóm đất chính ở nước ta a. Nhóm đất feralit Chiếm 65% diện tích đất tự nhiên của nước ta, phân bố ở các khu vực đồi núi: - Đất feralit hình thành trên đá badan: phân bố tập trung ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, rải rác ở Bắc Trung Bộ, Tây Bắc. - Đất feralit hình trên đá vôi: phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc. - Đất feralit hình thành trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn nhất, phân bố rộng khắp ở nhiều vùng đồi núi thấp. | ||||||||||||||||
HÌNH ẢNH VỀ NHÓM ĐẤT FERLIT
| |||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Nhóm đất phù sa Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm, khai thác Hình 11.2, thông tin mục 2b SGK tr.133 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm phân bố của nhóm đất phù sa ở nước ta. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về nhóm đất phù sa: - GV liên hệ, vận dụng, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: Kể tên các loại cây trồng phù hợp với nhóm đất feralit và nhóm đất phù sa. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm nêu đặc điểm phân bố của nhóm đất phù sa ở nước ta. - GV mời đại diện 1 – 2 HS xung phong trả lời câu hỏi mở rộng (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nhóm đất phù sa chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | b. Nhóm đất phù sa Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên, phân bố chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng ven biển miền Trung, ven thung lũng sông của các khu vực khác. - Ở đồng bằng sông Cửu Long, các ô trũng ở đồng bằng sông Hồng: đất phù sa có một phần diện tích bị nhiễm phèn (đất phèn). - Ở rìa đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ: đất xám trên phù sa cổ. - Duyên hải miền Trung: đất cát ven biển. - Khu vực ven biển: đất mặn. | ||||||||||||||||
Trả lời câu hỏi mở rộng:
| |||||||||||||||||
Nhiệm vụ 3: Nhóm đất mùn núi cao Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu 4 nhóm tiếp tục thảo luận, khai thác Hình 11.2, thông tin mục 3c SGK tr.133 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm phân bố của nhóm đất mùn núi cao ở nước ta. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về nhóm đất mùn núi cao: Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm nêu đặc điểm phân bố của nhóm đất mùn núi cao ở nước ta. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nhóm đất mùn núi cao chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên. | b. Nhóm đất mùn núi cao Chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở: - Khu vực núi cao từ 1 600 – 1 700m trở lên dưới thảm rừng cận nhiệt. - Khu vực ôn đới trên núi cao. |
--------------Còn tiếp--------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác