Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 14: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ BIỂN ĐÔNG, CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
HS học về
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS về vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng kĩ thuật KWLH, yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và thực hiện nhiệm vụ sau: Hoàn thành cột KW, cột LH hoàn thành sau khi bài học kết thúc.
K (những điều em đã biết về Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam) | W (những điều em muốn biết về Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam) | L (những điều em học thêm được về Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam sau bài học này) | H (một số cách em có thể làm để mở rộng kiến thức về Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam) |
……………………. ……………………. | ……………………. ……………………. | ……………………. ……………………. | ……………………. ……………………. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo cặp đôi, hoàn thành cột KW.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS xung phong trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và nêu ví dụ:
K (những điều em đã biết về Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam) | W (những điều em muốn biết về Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam) | L (những điều em học thêm được về Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam sau bài học này) | H (một số cách em có thể làm để mở rộng kiến thức về Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam) |
- Biển Đông là một biển thuộc Thái Bình Dương. - Biển Đông là biển có diện tích lớn thứ ba trên thế giới. - Việt Nam nằm bên bờ Biển Đông. - Một số đảo, quần đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa,… | - Các quốc gia có chung Biển Đông với Việt Nam. - Diện tích của phần biển Việt Nam trong Biển Đông, cách xác định chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta. - Biết thêm các đảo, quần đảo của Việt Nam. |
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nằm bên bờ Biển Đông, Việt Nam là một quốc gia biển. Từ bao đời, cuộc sống của dân tộc Việt Nam đã gắn bó với biển. Để hiểu rõ hơn về biển Đông, các vùng biển của Việt Nam, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam.
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và phạm vi Biển Đông
- Phân tích được vị trí địa lí và phạm vi Biển Đông.
+ Kể tên được các quốc gia có chung Biển Đông với Việt Nam.
+ Nhận biết được diện tích phần biển Việt Nam trong Biển Đông.
+ Xác định phạm vi Biển Đông.
+ Kể tên các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam.
+ Cho biết diện tích của phần biển Việt Nam trong Biển Đông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin trong mục 1, hình 14.1 SGK tr.142, 143 và trả lời các câu hỏi: + Xác định phạm vi Biển Đông. + Kể tên các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam. + Cho biết diện tích của phần biển Việt Nam trong Biển Đông. - GV cung cấp thêm hình ảnh về Biển Đông cho HS quan sát (đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biển Đông đóng vai trò là chiếc “cầu nối” cực kì quan trọng, là điều kiện rất thuận lợi để giao lưu kinh tế, hội nhập và hợp tác giữa nước ta với các nước trên thế giới đặc biệt là với các nước trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Vị trí địa lí và phạm vi Biển Đông - Vị trí địa lí và phạm vi: + Thuộc Thái Bình Dương, là biển lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới. + Có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. + Diện tích: khoảng 3 447 nghìn km2, trải dài từ khoảng vĩ độ 3°N đến khoảng vĩ độ 26°B, trải rộng từ khoảng kinh độ 100°Đ đến khoảng kinh độ 121°Đ. - Các quốc gia có chung Biển Đông: Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin, Trung Quốc. - Vùng biển Việt Nam: Là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2. | ||||
HÌNH ẢNH VỀ BIỂN ĐÔNG |
Hoạt động 2: Vùng biển Việt Nam ở Biển Đông
- Xác định được các mốc đường cơ sở trên biển dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta.
- Xác định được đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
+ Xác định các mốc đường cơ sở trên biển dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta.
+ Xác định đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm (6 – 8 HS/nhóm), phân chia chỗ ngồi và đánh số thứ tự các thành viên trong nhóm. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau: Khai thác thông tin trong mục 2, hình 14.2, 14.3, mục Em có biết, bảng 14.1, 14.2 trong SGK tr.143 – 146 và trả lời các câu hỏi: + Xác định các mốc đường cơ sở trên biển dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta. + Xác định đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Bảng 14.1. Tọa độ các điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam (Phụ lục Đính kèm Tuyên bố ngày 12 – 11 – 1982 của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) (*) Tên một số đơn vị hành chính cấp tỉnh đã được điều chỉnh cho phù hợp với thực trạng năm 2021.
Bảng 14.2. Tọa độ 21 điểm của đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Điểm A1 nằm ở vị trí nào? + Điểm A11 nằm ở vị trí tỉnh, thành phố nào? - GV cung cấp thêm hình ảnh về vùng biển Việt Nam ở Biển Đông cho HS quan sát (đính kèm phía dưới Hoạt động 2). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên các số thứ tự của mỗi nhóm để trả lời câu hỏi. Nhóm nào trả lời nhanh hơn và chính xác hơn sẽ ghi điểm. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV tổng kết điểm của các nhóm và mời 1 HS xung phong lên xác định lại cho cả lớp. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là đường thẳng gãy khúc nối liền 12 điểm từ 0 đến A11. Việt Nam và Trung Quốc đã kí kết hiệp định phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Vùng biển Việt Nam ở Biển Đông - 12 – 11 – 1982: Chính phủ nước ta công bố đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là đường thẳng gãy khúc nối liền 12 điểm từ điểm 0 đến điểm A11. - 25 – 12 – 2000: Kí hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa với Trung Quốc. Theo đó đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng 21 điểm có tọa độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH VỀ VÙNG BIỂN VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG
|
Hoạt động 3: Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm (số lượng nhóm tùy thuộc vào số lượng HS của lớp). - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm để tổng hợp kiến thức chung của nhóm, thực hiện nhiệm vụ sau: Khai thác thông tin trong mục 3, hình 14.4 SGK tr.146, 147 và trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông. + Nhóm 1 (nội dung 1): Vùng nội thủy. + Nhóm 2 (nội dung 2): Vùng lãnh hải. + Nhóm 3 (nội dung 3): Vùng tiếp giáp lãnh hải. + Nhóm 4 (nội dung 4): Vùng đặc quyền kinh tế. + Nhóm 5 (nội dung 5): Vùng thềm lục địa. - GV gợi ý cho HS: Nêu thêm một số thông tin về chế độ pháp lí về bộ phận vùng biển Việt Nam. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi lại phần trình bày của mình và thảo luận cùng nhóm. Kết thúc thảo luận, HS ghi lại ý kiến chung của nhóm về nội dung câu hỏi vào giấy A0. Các thành viên ngồi theo vị trí như sau: - GV cung cấp thêm hình ảnh, video liên quan đến các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông (đính kèm phía dưới Hoạt động 3). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm, khai thác thông tin, hình ảnh, video trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm dán kết quả của mình lên bảng và trình bày trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Vùng biển và hải đảo nước ta có vị trí chiến lược hết sức to lớn, có ảnh hưởng trực tiếp đến sự nghiệp bảo vệ nền độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội, có liên quan trực tiếp đến sự phồn vinh của đất nước, đến văn minh và hạnh phúc của nhân dân. - GV mở rộng, cho HS nghe thêm bài hát “Bay qua Biển Đông” – M4U: https://youtu.be/NoN3SKZE38c?si=xcD7Z_aiEEAnlqu9 - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam năm 2012, Việt Nam có các vùng biển: - Vùng nội thủy: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. - Vùng lãnh hải: Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam. - Vùng tiếp giáp lãnh hải: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. - Vùng đặc quyền kinh tế: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. - Vùng thềm lục địa: Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. | ||||
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG
|
--------------Còn tiếp--------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: