Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày khái niệm vỏ địa lí phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
- Năng lực chung: năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực riêng: năng lực nhận thức khoa học Địa lí, tìm hiểu và sử dụng công cụ địa lí, vận dụng kiến thức và kĩ năng địa lí đã học.
- Yêu đất nước, yêu thiên nhiên, chăm chỉ, sẵn sàng học hỏi và giúp đỡ mọi người.
SGK, tài liệu, dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS xem một đoạn video hay những hình ảnh thể hiện sự thay đổi của tự nhiên: lượng CO, tăng => Trái Đất nóng lên => băng tan => nước biển dâng => ngập ở những vùng thấp trũng ven biển. GV đặt câu hỏi: Tại sao có sự thay đổi như vậy? https://www.youtube.com/watch?v=F2lNNev95B0&t=16s
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc nhanh nội dung SGK, kết hợp với hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi.
- GV cổ vũ, khích lệ HS trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Kết thúc 3 phút, GV mời ngẫu nhiên một HS trong lớp thực hiện nhiệm vụ.
- GV mời một số HS khác bổ sung câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các thành phần tự nhiên như không khí, đất đá, nước, sinh vật,... và con người đều bị chi phối bởi nhiều quy luật địa lí. Chính vì vậy, việc hiểu rõ các quy luật này không chỉ giúp con người sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường sống của mình mà còn góp phần phát triển xã hội hôm nay, tạo nền tảng cho sự phát triển của tương lai. – Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vỏ địa lí
- Trình bày được khái niệm vỏ địa lí.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
- Biết sử dụng sơ đồ để khai thác kiến thức về vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ: Phân biệt vỏ địa lí và vỏ Trái Đất để hoàn thành Phiếu học tập số 1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập. - Các thành viên trong nhóm thống nhất hình thức thể hiện kiến thức dưới dạng sơ đồ tư duy. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS ở các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | I. Vỏ địa lí
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
- Vận dụng được quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí vào việc sử dụng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường ở từng địa phương.
GV sử dụng kĩ thuật "Mảnh ghép”, phương pháp học tập theo trạm, yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
+ Cho một ví dụ về việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên không hợp lí ở địa phương và phân tích hậu quả của vấn đề đó đối với đời sống và môi trường.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (nhóm chuyên sâu), mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ học tập: + Nhóm 1: tìm hiểu về khái niệm của quy luật. + Nhóm 2: tìm hiểu về nguyên nhân của quy luật. + Nhóm 3: tìm hiểu về biểu hiện của quy luật. + Nhóm 4: tìm hiểu về ý nghĩa của quy luật. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chia lại nhóm, mỗi HS từ nhóm chuyên sâu khác nhau hợp lại thành nhóm mới (giai đoạn này gọi là nhóm mảnh ghép). + GV giao cho nhóm mảnh ghép lắp ghép các mảng kiến thức đã tìm hiểu ở nhóm chuyên sâu thành một sơ đồ tư duy thể hiện đầy đủ cả các nội dung: khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện, ý nghĩa của quy luật. + Mỗi nhóm mảnh ghép lấy một ví dụ về việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên không hợp lí ở địa phương và phân tích hậu quả của vấn đề đó đối với đời sống và môi trường (trình bày ngắn gọn). GV có thể gợi ý cho HS lấy ví dụ về hậu quả của việc phá rừng, khai thác khoáng sản, khai thác nước ngầm, xây dựng các nhà máy thuỷ điện,.... Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm mảnh ghép dán sản phẩm học tập của nhóm mình lên bảng (hoặc xung quanh lớp học). - GV tổ chức cho các nhóm tham quan học tập theo từng trạm. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí a. Khái niệm - Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí. - Nguyên nhân tạo nên quy luật này là do tất cả những thành phần của vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực, vì thế chúng không tồn tại và phát triển một cách độc lập. Những thành phần này luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau, khiến chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh. b. Biểu hiện - Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại, phụ thuộc lẫn nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. Chẳng hạn, sự thay đối của khí hậu thường dẫn tới sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khác như sông ngòi, đất và sinh vật. c. Ý nghĩa thực tiễn Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí cho chúng ta thấy những hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người đã can thiệp vào các mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên. Sự can thiệp đó ảnh hưởng tới toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên xung quanh, thậm chí có thể triển dẫn tới những hậu quả trái với ý muốn của con người. Do đó, cần phải nghiên cứu toàn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi khai thác |
---------------------Còn tiếp---------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn