Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều mà mình biết về Thủ đô Hà Nội. - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá: Hà Nội thuộc vùng Đồng bằng Bắc Bộ, có lịch sử hàng nghìn năm với nhiều phố cổ, có các công trình kiến trúc lâu đời, tập trung nhiều cơ quan chính trị quan trọng của đất nước,…
Hoàng thành Thăng Long
Hồ Hoàn Kiếm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 12 – Thăng Long – Hà Nội. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí của Thăng Long – Hà Nội trên lược đồ. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí của Thăng Long – Hà Nội. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 1 và nêu nhiệm vụ: Xác định vị trí của Thăng Long – Hà Nội, vị trí của Hà Nội hiện nay và vị trí Hoàng Thành Thăng Long.
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Thành phố Hà Nội có phía bắc giáp với các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang; phía Nam giáp với tỉnh Hà Nam; phía đông giáp với tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên; phía tây giáp với tỉnh Hoà Bình. Di tích Cố đô: Hoàng thành Thăng Long thuộc quận Ba Đình, thành phố Hà Nội ngày nay. + Thăng Long - Hà Nội nằm ở trung tâm của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Thuở ban đầu là vùng trung tâm Hoàng thành Thăng Long và các vùng lân cận. Trải qua nhiều thời kì, địa giới của Hà Nội đã có sự mở rộng như hiện nay. * Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của Thăng Long thể hiện ở Chiếu dời đô - GV yêu cầu HS đọc Chiếu dời đô và quan sát hình 2 và nêu nhiệm vụ: Đặc điểm tự nhiên của vùng đất Đại La và lí giải việc Lý Công Uẩn dời đô về nơi này.
- GV gợi ý HS: Khai thác các từ, cụm từ trong Chiếu dời đô như: “ở giữa khu vực trời đất”, “thế rồng cuộn hổ ngồi”, “chính giữa”, “tiện nghi núi sông sau trước” “mặt đất rộng” “bằng phẳng” “thế đất cao”, “sáng sủa”, “dân cư không khổ thấp trũng tối tăm”, “muôn vật hết sức tươi tốt phồn thịnh” “nơi thắng địa”, “chỗ tụ hội quan yếu”, “thượng đô kinh sư mãi muôn đời”. - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). - GV mở rộng kiến thức cho HS: việc dời đô từ Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình) về Thăng Long (Hà Nội) cho thấy tầm nhìn xa trông rộng (cho đến ngày nay, Hà Nội vẫn là Thủ đô của Việt Nam) và tấm lòng yêu thương dân, chăm lo cho dân của vua Lý Thái Tổ. - GV lưu ý cho HS: khi Chiếu dời đô được ban bố thì bấy giờ Đại La (tên cũ của Hà Nội) vẫn chưa đổi tên thành Thăng Long, nên Chiếu dời đô đề cập đến thành Đại La, tức là Thăng Long. + Sách Đại Việt sử ký toàn thư viết:“Mùa thu, tháng 7, vua dời kinh đô từ thành Hoa Lư sang kinh đô lớn là Đại La của Kinh phủ. Thuyền tạm đỗ ở dưới thành, có rồng vàng hiện ra ở bến ngự, vì thế đổi gọi là thành Thăng Long. Đồi châu Cổ Pháp làm phủ Thiên Đức, thành Hoa Lư làm phủ Trường Yên, sông Bắc Giang làm sông Thiên Đức. Xuống chiếu phát tiền kho hai vạn quan thuê thợ làm chùa ở phủ Thiên Đức 8 sở, đều dựng bia ghi công”. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các tên gọi khác của Hà Nội và câu chuyện gắn với lịch sử Thăng Long – Hà Nội Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về các tên gọi khác của Hà Nội a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Trình bày được các tên gọi khác của Hà Nội. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.50 và nêu nhiệm vụ: Kể các tên gọi khác của Hà Nội. - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và nêu ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Trong quá trình hình thành, Hà Nội có nhiều tên gọi khác nhau như: Long Đỗ, Tống Bình, Đông Đô, Bắc Thành,… Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về một số câu chuyện, sự kiện gắn với lịch sử của Thăng Long – Hà Nội - GV yêu cầu HS đọc lần lượt các câu chuyện, quan sát hình từ 3 đến 6 và nêu nhiệm vụ: Tóm tắt các câu chuyện, rút ra các sự kiện gắn liền với lịch sử Thăng Long - Hà Nội.
|
- HS chia sẻ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS đọc thông tin, quan sát hình.
- HS trả lời:
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời: đặc điểm tự nhiên của Đại La: ở vị trí đắc địa, có địa hình, địa thế thuận lợi, cảnh vật tươi tốt. Điều này tạo thuận lợi cho việc sinh sống và sản xuất của nhân dân “muôn đời”, nhân dân không còn chịu khổ cảnh “thấp trũng tối tăm” của vùng đất Hoa Lư. Đây chính là lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc thông tin.
- HS trả lời: Trong quá trình hình thành, Hà Nội có nhiều tên gọi khác nhau như: Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh và Bắc Thành.
- HS trả lời: Lịch sử Thăng Long – Hà Nội gắn liền với các câu chuyện, sự kiện như:
|
---------------- Còn tiếp ----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác