Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 15: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
(3 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” về dân cư và các hoạt động sản xuất nổi bật của vùng Duyên hải miền Trung. - GV chia lớp ra thành các nhóm từ 4 – 6 HS để tham gia chơi. - GV nêu câu hỏi nhóm nào giơ tay nhanh hơn sẽ giành được quyền trả lời. Nếu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 10 điểm và nhường quyền trả lời cho đội khác. - GV nêu từng câu hỏi: + Câu 1: Đâu không phải nơi sản xuất muối thuộc vùng Duyên hải miền Trung. A. Cà Ná B. Phương Cựu C. Diêm Điền D. Sa Huỳnh + Câu 2: Đâu là bãi biển nổi tiếng thuộc vùng Duyên hải miền Trung? A. Cửa Lò B. Đồ Sơn C. Cát Bà D. Vũng Tàu + Câu 3: Tên cảng biển lớn của nước ta vùng Duyên hải miền Trung? A. Hải Phòng B. Vũng Áng C. Cái Lân D. Thị Vải + Câu 4: Kể tên loài hải sản được nuôi ở nước ta. - GV mời HS các nhóm giành quyền trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá: + Câu 1: C + Câu 2: A + Câu 3: B + Câu 4: GV ghi nhận các đáp án hợp lí. - GV tuyên bố đội thắng cuộc và tuyên dương các nhóm cùng chơi. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 15 – Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư vùng Duyên hải miền Trung a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đặc điểm dân cư vùng Duyên hải miền Trung. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.61 và yêu cầu: + Nêu tên một số dân tộc ở vùng Duyên hải miền Trung. + Cho biết người dân vùng Duyên hải miền Trung phân bố chủ yếu ở đâu? - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV lưu ý cho HS: - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Một số dân tộc ở vùng Duyên hải miền Trung là Kinh, Chăm, Thái, Raglai,... + Dân cư tập trung ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vật dụng chủ yếu trong đời sống người dân. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Một số vật dụng chủ yếu của người dân vùng Duyên hải miền Trung. b. Cách tiến hành - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS. - GV hướng dẫn HS sử dụng thiết bị điện tử thông minh để tham gia trò chơi tìm hiểu về một số vật dụng chủ yếu trong đời sống người dân vùng Duyên hải miền Trung - GV trình chiếu trò chơi lên máy chiếu và hướng dẫn các em tham gia https://quizizz.com/admin/quiz/64d0c30ce4b4750007fcfa47 - GV tổng kết trò chơi và tuyên dương đội chiến thắng, động viên các đội còn lại. - GV chốt lại kiến thức cho HS + Các vật dụng gắn liền với người dân miền biển như: thuyền, lưới đánh cá, khạp, lu, chum, vại,... + Vật dụng như gùi, khung cửi, dao phát cỏ,..gắn với cuộc sống của người dân miền núi. Hoạt động 3. Tìm hiểu về một số hoạt động kinh tế biển a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS năm được các hoạt động kinh tế biển của vùng Duyên hải miền Trung. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu 2 – 3 HS nêu các mục lớn cho trong phầm một số hoạt động kinh tế. - GV chốt đáp án: Phần hoạt động kinh tế bao gồm 4 ý chính: + Làm muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. + Du lịch biển. + Giao thông đường biển. - GV chia lớp thành 4 nhóm, đánh số thứ tự lần lượt các thành viên trong nhóm và phân công mỗi nhóm làm một chủ đề. + Nhóm 1: Giao thông đường biển vùng Duyên hải miền Trung. + Nhóm 2: Du lịch biển vùng Duyên hải miền Trung. + Nhóm 3: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản vùng Duyên hải miền Trung. + Nhóm 4: Làm muối vùng Duyên hải miền Trung. - Sau khi HS thảo luận nhóm xong, GV chia lại các nhóm mới. 4 HS có số thứ tự giống nhau tạo thành nhóm mới. - GV hướng dẫn nhóm HS mới hoàn thành phiếu học tập “Các hoạt động kinh tế biển của vùng Duyên hải miền Trung”.
|
- HS quan sát hình ảnh.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe vào bài mới.
- HS đọc thông tin, quan sát hình.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chia thành các nhóm. - HS lắng nghe, thực hiện.
- HS quan sát, tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe, vỗ tay.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc SGK.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS tạo thành 1 nhóm mới tối thiểu 4HS và có đủ đại diện các nhóm cũ.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát mẫu, thực hiện nhiệm vụ.
- HS tham gia triển lãm theo phân công.
- HS lắng nghe, tiếp thu. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác