Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | |||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát dãy chữ SHS tr.20 và thực hiện nhiệm vụ: Hãy sắp xếp các chữ cái dưới đây thành từ chỉ một hoạt động kinh tế và trả lời câu hỏi: + Hoạt động kinh tế đó tên là gì? + Hoạt động kinh tế đó tiêu biểu ở khu vực địa hình nào? Vì sao? - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - Hoạt động kinh tế đó tên là: Thủy điện. - Hoạt động Thủy Điện tiêu biểu ở khu vực vùng núi có độ dốc cao và có những con sông lớn. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 5 – Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Trình bày được đặc điểm dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Các tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình 1, 2, 3 kết hợp đọc thông tin SHS tr.21 và trả lời câu hỏi: + Xác định trên lược đồ những khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km2, trên 200 người/km2. + Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện 1- 2 cặp HS trình bày kết quả thảo luận. Các cặp HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Xác định: · Khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km2: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn. · Khu vực có mật độ dân số trên người/km2: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh. + Nhận xét: Dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đều: · Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc. · Ở các vùng núi cao dân cư thưa thớt. - GV chốt kiến thức: + Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều dân tộc sinh sống, đặc biệt là dân tộc thiểu số đã tạo cho vùng nền văn hóa đa dạng và đặc sắc. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách thức khai thác tự nhiên a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được một số cách thức khai thác tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành - GV chia HS thành các nhóm nhỏ (4 HS/nhóm). - GV yêu cầu HS thảo luận, quan sát hình 4, 5, 6 kết hợp đọc thông tin SHS tr.21, 22 và trả lời câu hỏi: + Kể tên các cách thức khai thác tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
|
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chia thành các nhóm. - HS thảo luận theo nhóm. |
-------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác