Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 1, 2, 3 SHS tr.15 và trả lời câu hỏi: Các hình 1, 2, 3 gợi cho em điều gì về thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình rất đa dạng, bao gồm: các dãy núi, cao nguyên, thung lũng,… đặc biệt, tại đây có dãy núi Hoàng Liên Sơn đồ sộ với đỉnh Phan-xi-păng cao nhất Đông Dương. + Trung du và miền núi Bắc Bộ là khu vực có mùa đông lạnh nhất cả nước. Ở những vùng núi cao, vào mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. + Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều sông lớn. Các sông này có tiềm năng phát triển thủy điện và du lịch .- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 4 – Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Các tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình 4 SHS tr.16 và trả lời câu hỏi: + Xác định trên lược đồ vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nêu tên các quốc gia, vịnh biển, các vùng tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời 1 – 2 cặp HS trình bày kết quả thảo luận. Các cặp HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ của Việt Nam tiếp giáp với: Trung Quốc (ở phía Bắc), Lào (ở phía tây), vùng Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung (ở phía nam), vịnh Bắc Bộ (ở phía đông). - GV cung cấp thông tin cho HS về điểm cực Bắc và cực Tây của vùng: + Điểm cực Bắc nằm ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. · Cách cột cờ Lũng Cú vài km về phía bắc. · Nơi sinh sống của dân tộc thiểu số Mông, Tày, Hoa, Pu Péo, Giáy,... · Lũng Cú có cột cờ quốc gia với lá cờ rộng 54m2. + Điểm cực Tây là cột mốc giao điểm đường biên giới 3 nước Việt Nam – Lào – Trung Quốc. · Còn gọi là mố A Pa Chải. · Nằm trên đỉnh Khoan La San cao 1866m, thuộc xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên và ảnh hưởng của thiên nhiên đến đời sống và sản xuất a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được đặc điểm của thiên nhiên và ảnh hưởng của thiên nhiên đến đời sống và sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành GV sử dụng phương pháp mảnh ghép với 2 nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Vòng chuyên gia - GV chia HS cả lớp thành các nhóm (3 – 6 HS/nhóm). - GV yêu cầu HS giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: + Nhóm 1 tìm hiểu đặc điểm về địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nhóm 2 tìm hiểu đặc điểm về khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nhóm 3 tìm hiểu về đặc điểm sông, hồ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 SHS tr.16 và trả lời câu hỏi: + Mô tả đặc điểm thiên nhiên và xác định vị trí các đối tượng địa lí, các địa danh liên quan trên hình. + Đánh giá ảnh hưởng của thiên nhiên đến đời sống và sản xuất của người dân trong vùng (thuận lợi và khó khăn). - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Xác định: · Hầu hết diện tích của các tỉnh, thành phố trong khu vực Đồng bằng Bắc Bộ có độ cao địa hình từ 0 - 50m. · Khu vực địa hình có độ cao 50 - 200m là: Vùng núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc); vùng núi Tam Điệp (Ninh Bình); phía Tây thành phố Hà Nội và đảo Cát Bà (Hải Phòng). + Ảnh hưởng của địa hình đến sản xuất và đời sống: · Ảnh hưởng tích cực: địa hình đồng bằng thuận lợi cho cư trú, sản xuất lúa, nuôi trồng thuỷ sản,... Một số khu vực núi có cảnh quan đẹp tạo điều kiện để phát triển du lịch. · Ảnh hưởng tiêu cực: địa hình có nhiều ô trũng thường bị ngập úng vào mùa mưa, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. Nhiệm vụ 2: Vòng mảnh ghép - GV hướng dẫn HS tạo mảnh ghép và mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV mở rộng kiến thức cho HS: Đỉnh Phan-xi-păng: + Đỉnh núi cao nhất nước ta và bán đảo Đông Dương. + Giáp với Lào Cai và Lai Châu. + Núi tên “Hủa Xi Pan” mang nghĩa “phiến là khổng lồ chênh vênh”.
|
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chia nhóm. - HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.
|
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 1, 2, 3 SHS tr.15 và trả lời câu hỏi: Các hình 1, 2, 3 gợi cho em điều gì về thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình rất đa dạng, bao gồm: các dãy núi, cao nguyên, thung lũng,… đặc biệt, tại đây có dãy núi Hoàng Liên Sơn đồ sộ với đỉnh Phan-xi-păng cao nhất Đông Dương. + Trung du và miền núi Bắc Bộ là khu vực có mùa đông lạnh nhất cả nước. Ở những vùng núi cao, vào mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. + Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều sông lớn. Các sông này có tiềm năng phát triển thủy điện và du lịch .- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 4 – Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Các tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình 4 SHS tr.16 và trả lời câu hỏi: + Xác định trên lược đồ vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nêu tên các quốc gia, vịnh biển, các vùng tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời 1 – 2 cặp HS trình bày kết quả thảo luận. Các cặp HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ của Việt Nam tiếp giáp với: Trung Quốc (ở phía Bắc), Lào (ở phía tây), vùng Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung (ở phía nam), vịnh Bắc Bộ (ở phía đông). - GV cung cấp thông tin cho HS về điểm cực Bắc và cực Tây của vùng: + Điểm cực Bắc nằm ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. · Cách cột cờ Lũng Cú vài km về phía bắc. · Nơi sinh sống của dân tộc thiểu số Mông, Tày, Hoa, Pu Péo, Giáy,... · Lũng Cú có cột cờ quốc gia với lá cờ rộng 54m2. + Điểm cực Tây là cột mốc giao điểm đường biên giới 3 nước Việt Nam – Lào – Trung Quốc. · Còn gọi là mố A Pa Chải. · Nằm trên đỉnh Khoan La San cao 1866m, thuộc xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên và ảnh hưởng của thiên nhiên đến đời sống và sản xuất a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được đặc điểm của thiên nhiên và ảnh hưởng của thiên nhiên đến đời sống và sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành GV sử dụng phương pháp mảnh ghép với 2 nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Vòng chuyên gia - GV chia HS cả lớp thành các nhóm (3 – 6 HS/nhóm). - GV yêu cầu HS giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: + Nhóm 1 tìm hiểu đặc điểm về địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nhóm 2 tìm hiểu đặc điểm về khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nhóm 3 tìm hiểu về đặc điểm sông, hồ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 SHS tr.16 và trả lời câu hỏi: + Mô tả đặc điểm thiên nhiên và xác định vị trí các đối tượng địa lí, các địa danh liên quan trên hình. + Đánh giá ảnh hưởng của thiên nhiên đến đời sống và sản xuất của người dân trong vùng (thuận lợi và khó khăn). - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Xác định: · Hầu hết diện tích của các tỉnh, thành phố trong khu vực Đồng bằng Bắc Bộ có độ cao địa hình từ 0 - 50m. · Khu vực địa hình có độ cao 50 - 200m là: Vùng núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc); vùng núi Tam Điệp (Ninh Bình); phía Tây thành phố Hà Nội và đảo Cát Bà (Hải Phòng). + Ảnh hưởng của địa hình đến sản xuất và đời sống: · Ảnh hưởng tích cực: địa hình đồng bằng thuận lợi cho cư trú, sản xuất lúa, nuôi trồng thuỷ sản,... Một số khu vực núi có cảnh quan đẹp tạo điều kiện để phát triển du lịch. · Ảnh hưởng tiêu cực: địa hình có nhiều ô trũng thường bị ngập úng vào mùa mưa, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. Nhiệm vụ 2: Vòng mảnh ghép - GV hướng dẫn HS tạo mảnh ghép và mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV mở rộng kiến thức cho HS: Đỉnh Phan-xi-păng: + Đỉnh núi cao nhất nước ta và bán đảo Đông Dương. + Giáp với Lào Cai và Lai Châu. + Núi tên “Hủa Xi Pan” mang nghĩa “phiến là khổng lồ chênh vênh”.
|
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chia nhóm. - HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.
|
------------------ Còn tiếp -----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác