Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
- Gợi ý đáp án: Năng lượng ánh sáng, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ, năng lượng này được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh giới.
- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng.
- Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Lấy được ví dụ minh họa.
- Dựa vào sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng).
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời câu hỏi 1 sgk trang 5 và đưa ra kết luận về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với cơ thể sống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, video, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh giới. - Sinh vật tự dưỡng là các sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ (đặc trưng là C6H12O6) từ các chất vô cơ và được chia làm 2 loại: + Quang tự dưỡng: + Hóa tự dưỡng: - Sinh vật dị dưỡng là các sinh vật chỉ có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất hữu cơ có sẵn và được chia làm 2 loại: + Sinh vật tiêu thụ: + Sinh vật phân giải:
- Đáp án phiếu học tập số 1: Bảng đính kèm dưới hoạt động 1. - Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 5: Các sinh vật tự dưỡng đóng vai trò là sinh vật sản xuất, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật trong sinh giới. - Đáp án câu hỏi 2 sgk trang 6: Năng lượng ánh sáng Mặt Trời được chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong các chất hữu cơ thông qua quang hợp của sinh vật sản xuất (thực vật, tảo,..). Năng lượng hóa học được chính sinh vật sản xuất sử dụng đồng thời cũng là nguồn năng lượng cho các sinh vật khác, ví dụ như sinh vật tiêu thụ (động vật) và sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm,…). Khi sử dụng cho các hoạt động sống, một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt. - Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 6: Ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm: tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng: (1) Tổng hợp - năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học được tích lũy trong các chất hữu cơ thông qua quá trình quang hợp. (2) Phân giải - Các chất hữu cơ được chuyển hóa thành các chất vô cơ, đồng thời giải phóng năng lượng tích lũy trong ATP nhờ quá trình hô hấp. (3) Huy động năng lượng - Năng lượng ATP được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật đồng thời một phần năng lượng chuyển thành năng lượng nhiệt thải ra môi trường. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | |||
Phương thức | Nguồn carbon | Nguồn năng lượng | Ví dụ |
Tự dưỡng | Vô cơ (CO2) | Ánh sáng, hóa học | Thực vật, vi khuẩn lam, vi khuẩn oxi hóa hydrogen |
Dị dưỡng | Hữu cơ | Ánh sáng, hóa học | Động vật, nấm, đa số vi khuẩn, vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục. |
-----------------Còn tiếp------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác