Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 22. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
I . MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực riêng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.143 SGK: Quá trình sinh sản của ong, cá chép, gà và thỏ có gì khác nhau? Trong những loài này, loài nào sinh sản theo mùa? Con người có thể điều khiển số trứng hoặc số con được sinh ra ở những loài này không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS dựa vào thực tiễn và trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- HS giơ tay trả lời câu hỏi:
+ Ong: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính, đẻ trứng, thụ tinh trong.
Cá chép: sinh sản hữu tính, đẻ trứng, thụ tinh ngoài.
Gà: sinh sản hữu tính, đẻ trứng, thụ tinh trong.
Thỏ: sinh sản hữu tính, đẻ con, thụ tinh trong.
+ Trong những loài trên, loài sinh sản theo mùa là loài ong (tuy nhiên một số loài có thể sinh sản quanh năm). Cá chép, gà và thỏ là các loài có thể sinh sản quanh năm.
+ Con người có thể điều khiển số con hoặc số trứng được sinh ra ở những loài này. Bằng một số biện pháp như: Thay đổi thời gian chiếu sáng, nhiệt độ; sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp; thụ tinh nhân tạo;…
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
- GV ghi lên bảng các ý kiến của HS, khéo léo gợi ý về các hình thức sinh sản ở động vật.
⮚ GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Vì sao các loài động vật trên có các hình thức sinh sản khác nhau? Ưu và nhược điểm của các hình thức đó là gì? Và ở động vật có hình thức sinh sản vô tính không? Để tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu – Bài 22. Sinh sản ở động vật.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sinh sản vô tính
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, quan sát Hình 22.1 - 21.4 trang 143 - 144 SGK kết hợp vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1 (Đính kèm dưới hoạt động). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 22.1 - 22.4 và thực hiện nhiệm vụ được giao. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo nội dung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét và kết luận: + Các hình thức sinh sản vô tính hình thành cá thể mới nhờ nguyên phân → các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. + Sinh sản vô tính giúp động vật tăng nhanh số lượng cá thể → duy trì được đặc điểm của cá thể ban đầu. + Loài có độ đa dạng di truyền thấp, cá thể mới có khả năng thích nghi kém. - GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | I. Sinh sản vô tính - Phân đôi: từ cá thể mới ban đầu, tách đôi cơ thể tạo thành hai cá thể mới. Ví dụ: hải quỳ, giun dẹp… Phân đôi ở hải quỳ - Nảy chồi: Chồi từ cơ thể mẹ tách ra tạo thành cá thể mới. Ví dụ: Bọt biển, Ruột khoang (thủy tức…)...
Nảy chồi ở thủy tức Nảy chồi ở bọt biển - Phân mảnh: Các mảnh nhỏ của cơ thể phát triển thành cá thể mới. Ví dụ: Sao biển, giun dẹp… Phân mảnh ở sao biển - Trinh sản: Trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới. Ví dụ: ong, rệp kiến, cá mập đầu búa… Trinh sản ở kiến |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Sinh sản vô tính ở động vật Câu 1. Quan sát các hình 22.1 - 22.4 và cho biết quá trình sinh sản của những loài động vật trong này có đặc điểm gì chung?
.......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Câu 2. Hoàn thành bảng sau:
Câu 3. Nêu ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Câu 4. Nêu nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Sinh sản vô tính ở động vật Câu 1. Quan sát các hình 22.1 - 22.4 và cho biết quá trình sinh sản của những loài động vật trong này có đặc điểm gì chung?
- Hình thành cá thể mới nhờ nguyên phân, không có sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái. Câu 2. Hoàn thành bảng sau:
Câu 3. Nêu ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật. - Tăng nhanh số lượng cá thể, cá thể mới duy trì được đặc điểm của cá thể ban đầu. Câu 4. Nêu nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật. - Loài có độ đa dạng di truyền thấp, cá thể mới có khả năng thích nghi kém. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sinh sản hữu tính
- Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật.
- Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh tạo hợp tử; phát triển phôi thai; sự đẻ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu video về quá trình sinh sản ở ong (https://youtu.be/d2ceMrXsRwg) , dẫn dắt từ phần sinh sản vô tính sang sinh sản hữu tính từ câu hỏi 2 tr.144 SGK: Quan sát hình 22.4, cho biết sự sinh ra ong chúa và ong thợ so với ong đực khác nhau như thế nào? - GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, tổ chức cho HS tiếp tục hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II, quan sát hình 22.5 tr.144 - 146, thực hiện nhiệm vụ theo trạm và hoàn thành Phiếu học tập số 2 (Đính kèm dưới hoạt động 2): + Trạm 1: Các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. + Trạm 2: Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Video về quá trình thụ tinh, thụ thai: https://youtu.be/tdRIpScHy-s. Video về quá trình đẻ: https://youtu.be/f3W8UKlehSI - GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở mỗi trạm rồi di chuyển theo chiều trạm 1 → trạm 2 cho đến khi tất cả HS đều thực hiện nhiệm vụ ở mỗi trạm. - GV củng cố kiến thức hoạt động này, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao ở người, mỗi lần xuất tinh có hàng trăm triệu tinh trùng được đưa vào cơ quan sinh dục nữ nhưng chỉ có một tinh trùng được thụ tinh với trứng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhóm HS đọc thông tin mục II, quan sát hình 22.5 và thực hiện nhiệm vụ được giao. - Các nhóm thảo luận về nhiệm vụ đã thực hiện ở mỗi trạm và thống nhất sản phẩm chung của nhóm. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS xung phong trả lời câu hỏi 2 SGK tr.144: Ong chúa và ong thợ được nở ra từ trứng được thụ tinh. Trứng không được thụ tinh sẽ phát triển thành ong đực. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm hoạt động nhóm (Phiếu học tập số 2 - Đính kèm dưới hoạt động). - HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Để đủ lượng enzyme phá vỡ lớp màng trứng, cần sự tham gia của hàng trăm triệu tinh trùng. Sau khi phần đầu của một tinh trùng nhanh nhất lọt qua màng của tế bào trứng, ở màng trứng sẽ diễn ra một loạt phản ứng để ngăn chặn các tinh trùng khác không xâm nhập vào được nữa. - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV tổng kết hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | II. Sinh sản hữu tính 1. Các hình thức sinh sản hữu tính a) Hình thức thụ tinh - Thụ tinh ngoài: trứng và tinh trùng gặp nhau ở bên ngoài cơ thể con cái. Ví dụ: cá, ếch…
- Thụ tinh trong: trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con cái. Ví dụ: người, chó, sư tử… b) Hình thức sinh (đẻ): - Đẻ trứng: phôi phát triển nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng. Ví dụ: ong, cá, gà, thú mỏ vịt… - Đẻ trứng thai: sau thụ tinh, phôi phát triển thành con ở trong trứng nước khi được mẹ đẻ ra ngoài. Ví dụ: cá kiếm, cá đuối… - Đẻ con: phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng và chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ. Ví dụ: nai, sư tử, mèo… 2. Quá trình sinh sản hữu tính a) Hình thành tinh trùng và trứng - Buồng trứng sản xuất trứng, tinh hoàn sản xuất tinh trùng. Thông qua quá trình nguyên và giảm phân, trứng và phân tinh trùng được tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). b) Thụ tinh tạo hợp tử - Một tinh trùng và một trứng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). c) Phát triển phôi thai - Hợp tử phân chia tạo thành phôi. Ở những loài đẻ con, phôi phát triển thành thai. d) Đẻ - Khi đủ thời gian phát triển, Ở trứng hoặc thai sẽ được đẩy ra khỏi tử cung của cơ thể mẹ nhờ quá trình đẻ. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Sinh sản hữu tính ở động vật Câu 1. Đọc thông tin trang 144 - 145 SGK và hoàn thành bảng sau:
Câu 2. Xem video về quá trình thụ tinh, thụ thai, quá trình đẻ, quan sát hình 22.5, nêu tên và trình bày đặc điểm bốn giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Sinh sản hữu tính ở động vật Câu 1. Đọc thông tin trang 144 - 145 SGK và hoàn thành bảng sau:
Câu 2. Xem video về quá trình thụ tinh, thụ thai, quá trình đẻ, quan sát hình 22.5, nêu tên và trình bày đặc điểm bốn giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điều hòa sinh sản
- Phân tích được cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật.
- Trình bày được một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật và nêu được một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm.
- Trình bày được một số ứng dụng về sinh đẻ có kế hoạch ở người và các biện pháp tránh thai.
- Nhiệm vụ 1. Cơ chế điều hòa sinh sản: GV sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép, tổ chức cho HS đọc thông tin mục III.1, quan sát hình 22.6 và thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Nhiệm vụ 2. Điều khiển sinh sản: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, đọc thông tin mục III.2, III.3 và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1. Cơ chế điều hòa sinh sản | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * GĐ 1: Hình thành nhóm chuyên gia - GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm lớn chia thành các nhóm nhỏ, yêu cầu đọc thông tin mục III.1 thực hiện nhiệm vụ sau: + Nhóm 1: Quan sát hình 22.6a tr.147 SGK, tìm hiểu về quá trình điều hòa sản sinh tinh trùng. + Nhóm 2: Quan sát hình 22.6b tr.147 SGK, tìm hiểu về quá trình sản sinh trứng. * GĐ 2: Hình thành nhóm mảnh ghép - GV tiến hành ghép các nhóm từ hai nhóm lớn, yêu cầu thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhóm HS tìm hiểu thông tin mục III.1, quan sát hình 22.6 và thực hiện nhiệm vụ được giao. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện 1 - 2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá và kết luận. - GV chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV dẫn dắt sang nhiệm vụ tiếp theo. | III. Điều hòa sinh sản 1. Cơ chế điều hòa sinh sản a) Tác động của hệ thần kinh và hormone - Hormone GnRH (do vùng dưới đồi tiết ra) kích thích tuyến yên tiết FSH và LH → tác động lên tuyến sinh dục: kích thích quá trình sản sinh tinh trùng (ở tinh hoàn cá thể đực) và quá trình chín và rụng trứng (ở buồng trứng của cá thể cái). - Các hormone được tiết ra bởi tinh hoàn (testosterone, inhibin), buồng trứng (estrogen), thể vàng (estrogen và progesterone) có mối liên hệ ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi. b) Tác động của yếu tố môi trường - Pheromone, chế độ dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ, các chất kích thích,... ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng ở động vật do làm biến đổi quá trình trao đổi chất hoặc tác động lên hệ thần kinh và hệ nội tiết. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật Câu 1. Đọc thông tin, quan sát hình 22.6, hoàn thành bảng dưới đây:
Câu 2. Các hormone trong cơ chế điều hòa sản sinh tinh trùng và trứng phối hợp hoạt động với nhau như thế nào? Cho ví dụ. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Câu 3. Yếu tố môi trường có vai trò điều hòa sinh sản như thế nào? Nêu ví dụ. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác