Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../…
CHỦ ĐỀ 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
BÀI 15. KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra câu hỏi: “Những biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của sinh trưởng, phát triển ở sinh vật?
Biểu hiện | Sinh trưởng | Phát triển |
Hạt nảy mầm | ? | ? |
Cây cao lên | ? | ? |
Gà trống bắt đầu biết gáy | ? | ? |
Cây ra hoa | ? | ? |
Diện tích phiến lá tăng lên | ? | ? |
Lợn con tăng cân từ 2kg lên 4kg | ? | ? |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Biểu hiện | Sinh trưởng | Phát triển |
Hạt nảy mầm |
| + |
Cây cao lên | + |
|
Gà trống bắt đầu biết gáy |
| + |
Cây ra hoa |
| + |
Diện tích phiến lá tăng lên | + |
|
Lợn con tăng cân từ 2kg lên 4kg | + |
|
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
➢ GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Thế nào là sinh trưởng? Thế nào là phát triển? Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ gì? Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 15. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm sinh trưởng và phát triển
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở THCS, nêu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. - Để làm rõ khái niệm sinh trưởng và phát triển, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 tr.101 - SGK: Quan sát hình 15.1, cho biết sự sinh trưởng và phát triển ở cây lạc (đậu phộng) diễn ra như thế nào? - GV phân tích: Tất cả 7 giai đoạn trên của cây lạc đều là phát triển, trong đó bao gồm có sự sinh trưởng. - GV mở rộng kiến thức liên hệ kiến thức thực tế, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu bằng chứng về sự sinh trưởng ở cơ thể em. Những dấu hiệu nào cho biết em đang phát triển? So sánh những dấu hiệu này với những người khác lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK, quan sát hình 15.1 trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS giơ tay trả lời câu hỏi Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 tr.101 - SGK: (1) Hạt → (2) Hạt nảy mầm (ra rễ mầm) → (3) Cây mầm (2 lá mầm) → (4) Cây non → (5) Cây trưởng thành → (6) Cây ra hoa → (7) Cây tạo quả (củ lạc). Hướng dẫn trả lời câu hỏi mở rộng: + Dấu hiệu sự sinh trưởng: chiều cao, cân nặng tăng lên… + Dấu hiệu sự phát triển: Nam: yết hầu, vỡ giọng… Nữ: kinh nguyệt… - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV tổng quát kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển - Sinh trưởng là sự tăng về khối lượng và kích thước của các cơ quan hoặc cơ thể. Ví dụ: sự tăng chiều dài của rễ… - Phát triển là sự biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào, mô, cơ quan và cơ thể, diễn ra trong quá trình sống của sinh vật. Ví dụ: từ mô phân sinh đỉnh phân hóa thành hoa…
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi: 1. (Câu hỏi 2 tr.102) Nêu các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển. Cho ví dụ minh họa ở thực vật. 2. Nêu điểm khác nhau chính giữa sinh trưởng ở thực vật và động vật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK, kết hợp với kiến thức đã học, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS giơ tay trả lời câu hỏi Hướng dẫn trả lời câu hỏi phân biệt: + Sinh trưởng ở thực vật diễn ra trong suốt vòng đời: từ khi sinh ra đến khi chết. + Sinh trưởng ở động vật chỉ diễn ra trong một số giai đoạn nhất định, khi đạt đến kích thước tối đa thì động vật ngừng sinh trưởng. + Ví dụ: trong chăn nuôi, người ta chỉ nuôi đến giai đoạn vật nuôi đạt kích thước lớn nhất là xuất chuồng. - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV tổng quát kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | II. Dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển 1. Các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng - Tăng khối lượng, kích thước, số lượng tế bào → tăng khối lượng, kích thước cơ thể. - Ví dụ + Động vật: Cá chép Năm thứ nhất: dài 17,3 cm, nặng 0,3 - 0,5 kg/con. Năm thứ hai: dài 20,6 cm, nặng 0,7 - 1kg/con. Năm thứ ba: dài 30,2 cm, nặng 1 - 1,5kg/con. + Thực vật: Cây bạch đàn Năm thứ nhất: cao khoảng 5 - 5,5m, đường kính thân 5,2 - 5,5cm. Năm thứ ba: cao khoảng 14m, đường kính thân > 10cm. Năm thứ năm: cao > 21m đường kính thân > 15cm. 2. Các dấu hiệu đặc trưng của phát triển - Là sự phân hóa tế bào, phát sinh hình thái và thay đổi chức năng sinh lí của cơ thể. - Ví dụ: + Động vật có vú: trong giai đoạn bào thai, xương đầu phát triển nhanh, sau đó xương lưng phát triển nhanh. + Thực vật: mô phân sinh phân hóa thành hoa, rồi thành quả. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc SGK, phân tích ví dụ, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi 3 tr.102: Giải thích mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Cho ví dụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK, kết hợp với kiến thức đã học, thảo luận trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS giơ tay trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV tổng quát kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | III. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển - Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có mối quan hệ mật thiết với nhau, nối tiếp và xen kẽ nhau. - Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển. - Phát triển thúc đẩy sinh trưởng và làm xuất hiện hình thái mới. Ví dụ: Mối quan hệ sinh trưởng và phát triển ở động vật - Trong vòng đời của ếch thì nòng nọc phải sinh trưởng để đạt kích thước nhất định mới phát triển thành ếch. - Cơ thể ếch phải sinh trưởng đạt kích thước nhất định mới có thể phát dục và sinh sản. - Cơ thể trước tuổi phát dục có tốc độ sinh trưởng nhanh, còn tuổi sau phát dục có tốc độ sinh trưởng chậm lại. Ví dụ: Mối quan hệ sinh trưởng và phát triển ở thực vật hạt kín: - Hạt nảy mầm lớn lên thành cây mầm, cây mầm lớn lên thành cây con. - Cây con đạt được mức độ sinh trưởng nhất định thì ra nụ. - Nụ lớn lên hình thành hoa và tạo quả. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về khái niệm vòng đời và tuổi thọ
c) Sản phẩm: Khái niệm vòng đời và tuổi thọ.
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: